Thành phố của bạn: Hà Nội Thay đổi
Giờ địa phương: 12:53 | 04/12/2024
Nhiều mây 20.1°

Nhiều mây

Cảm giác như 20.1°.

Thấp/Cao
18.2°/23.7°
Độ ẩm
99%
Tầm nhìn
10 km
Gió
0.55 km/giờ
Điểm ngưng
20.5 °C
Chỉ số UV
0
10.8 mm

Mưa nhỏ

đo tại Nà Chì

Nậm Khòa

Trường PTDTBT TH Nậm Khòa

9 mm
Mưa nhỏ

Tân Lập 2

Nhà văn hóa thôn Pà Thẻn, xã Tân Lập

8.2 mm
Mưa nhỏ

Bản Ngần

Nhà máy thủy điện Nậm Ngần, xã Quảng Ngần

8 mm
Mưa nhỏ

Chất lượng không khí: Trung bình

Tốt

Khá

Trung bình

Kém

Rất kém

CO
340.46
NH3
0
NO
0.05
NO2
1.78
O3
91.55
PM10
49.32
PM25
48.38
SO2
2.92

Thời tiết Hà Giang theo giờ (24h)

Thời tiết 24h

Nhiệt độ và khả năng có mưa Hà Giang trong 12h tới

Thời tiết Hà Giang những ngày tới

Nhiệt độ và khả năng mưa Hà Giang những ngày tới

Lượng mưa Hà Giang những ngày tới

Tin tức mới nhất

  • Tia UV là gì? Cách bảo vệ da dưới tác hại của tia UV
    Tia UV là gì? Cách bảo vệ da dưới tác hại của tia UV
  • Hoàng hôn là gì ? 6+ ý nghĩa kỳ diệu của hoàng hôn
    Hoàng hôn là gì ? 6+ ý nghĩa kỳ diệu của hoàng hôn
  • Tin thời tiết ba miền những ngày cuối tháng 7, miền Bắc bước vào đợt mưa giông dài ngày từ tối nay
    Tin thời tiết ba miền những ngày cuối tháng 7, miền Bắc bước vào đợt mưa giông dài ngày từ tối nay

Hà Giang là tỉnh miền núi vùng cao cực Bắc của Việt Nam; là khu vực có địa hình phức tạp nhiều núi cao, vực sâu, độ đốc lớn. Vì là tỉnh thuộc miền núi cao cho nền khí hậu Hà Giang lạnh rõ rệt so với vùng trung du và vùng đồng bằng liền kề. Xem dự báo thời tiết tỉnh Hà Giang giúp bạn nắm rõ được tình hình để chuẩn bị cho những dự định sắp đến.

Dự báo thời tiết tỉnh Hà GiangDự báo thời tiết tỉnh Hà Giang

Tổng quan về tỉnh Hà Giang

Tỉnh Hà Giang nằm cực bắc Việt Nam, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp tỉnh Cao Bằng
  • Phía tây giáp các tỉnh Yên Bái và Lào Cai
  • Phía nam giáp tỉnh Tuyên Quang
  • Phía bắc giáp châu tự trị dân tộc Choang và Miêu Văn Sơn thuộc tỉnh Vân Nam và địa cấp thị Bách Sắc thuộc khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Trung tâm hành chính của tỉnh là Thành phố Hà Giang, cách Thủ đô Hà Nội 320 km. Địa hình của tỉnh Hà Giang khá phức tạp, có nhiều ngọn núi đá cao và sông suối, có thể chia làm 3 vùng. Vùng cao núi đá phía bắc nằm sát chí tuyến bắc, có độ dốc khá lớn, thung lũng và sông suối bị chia cắt nhiều. Nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm nhưng do địa hình cao nên khí hậu Hà Giang mang nhiều sắc thái ôn đới. Vùng cao núi đất phía tây thuộc khối núi thượng nguồn sông Chảy, sườn núi dốc, đèo cao, thung lũng và lòng suối hẹp.Vùng thấp trong tỉnh gồm vùng đồi núi, thung lũng sông Lô và Thành phố Hà Giang.

Hà Giang có nhiều núi non hùng vĩ, có đỉnh Tây Côn Lĩnh (2419 m) và đỉnh Chiêu lầu thi (2402m) là cao nhất. Về thực vật, Hà Giang có nhiều khu rừng nguyên sinh, nhiều gỗ quý, và có tới 1000 loại cây dược liệu. Động vật có hổ, chim công, chim trĩ, tê tê, và nhiều loại chim thú khác.

Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa và là miền núi cao, khí hậu Hà Giang về cơ bản mang những đặc điểm của vùng núi Việt Bắc – Hoàng Liên Sơn, song cũng có những đặc điểm riêng, mát và lạnh hơn các tỉnh miền Đông Bắc, nhưng ấm hơn các tỉnh miền Tây Bắc.

Nhiệt độ trung bình cả năm khoảng 21,6oC - 23,9oC, biên độ nhiệt trong năm có sự dao động trên 100oC và trong ngày cũng từ 6 – 7oC. Mùa nóng nhiệt độ cao tuyệt đối lên đến 40oC (tháng 6, 7); ngược lại mùa lạnh nhiệt độ thấp tuyệt đối là 2,2oC (tháng 1).

Chế độ mưa ở Hà Giang khá phong phú. Toàn tỉnh đạt bình quân lượng mưa hàng năm khoảng 2.300 - 2.400 mm, riêng Bắc Quang hơn 4.000 mm, là một trong số trung tâm mưa lớn nhất nước ta. Dao động lượng mưa giữa các vùng, các năm và các tháng trong năm khá lớn. Năm 2001, lượng mưa đo được ở trạm Hà Giang là 2.253,6 mm, Bắc Quang là 4.244 mm, Hoàng Su Phì là 1.337,9 mm... Tháng mưa cao nhất ở Bắc Quang (tháng 6) có thể đạt trên 1.400 mm, trong khi đó lượng mưa tháng 12 ở Hoàng Su Phì là 3,5 mm, ở Bắc Mê là 1,4 mm...

Độ ẩm bình quân hàng năm ở Hà Giang đạt 85% và sự dao động cũng không lớn. Thời điểm cao nhất (tháng 6,7,8) vào khoảng 87 - 88%, thời điểm thấp nhất (tháng 1, 2, 3) cũng vào khoảng 81%: Đặc biệt ở đây ranh giới giữa mùa khô và mùa mưa không rõ rệt. Hà Giang là tỉnh có nhiều mây (lượng mây trung bình khoảng 7,5/10, cuối mùa đông lên tới 8 - 9/10) và tương đối ít nắng (cả năm có 1.427 giờ nắng, tháng nhiều là 181 giờ, tháng ít chỉ có 74 giờ).

Các hướng gió ở Hà Giang phụ thuộc vào địa hình thung lũng. Thung lũng sông Lô quanh năm hầu như chỉ có một hướng gió đông nam với tần suất vượt quá 50%. Nhìn chung gió yếu, tốc độ trung bình khoảng 1 - 1,5 m/s. Đây cũng là nơi có số ngày giông cao, tới 103 ngày/năm, có hiện tượng mưa phùn, sương mù nhiều nhưng đặc biệt ít sương muối. Nét nổi bật của khí hậu Hà Giang là độ ẩm trong năm cao, mưa nhiều và kéo dài, nhiệt độ mát và lạnh, đều có ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống.

Tỉnh Hà Giang có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố và 10 huyện với 193 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 5 phường, 13 thị trấn và 175 xã.

Đến năm 2012, tỉnh Hà Giang có 2.069 thôn, tổ dân phố. Toàn bộ các đơn vị hành chính của Hà Giang đều thuộc khu vực miền núi.

Thời tiết ở tỉnh Hà Giang

Hà Giang có thời tiết có sự khác biệt chút ít các huyện

Theo nguồn tin từ VTV – Đài truyền hình Việt Nam hay trang Accweather. Thời tiết của tỉnh Hà Giang hằng tháng đa phần không có biến động nhiều. Từ sáng, chiều, tối và đêm nhiệt độ chênh lệch từ 5 đến 10 độ C tùy theo mùa. Người dân sống ở tỉnh Hà Giang có thể xem các bản tin dự báo thời tiết hôm nay, ngày maingày kia, hoặc những ngày tới trên website thoitiet.vn để nắm bắt thông tin thời tiết và có thể chuẩn bị tốt nhất cho những dự định sắp tới của mình.

Trên trang web dự báo thời tiết thoitiet.vn của chúng tôi đều có thông tin thời tiết của ngày hôm qua và những ngày trước đó để cho bạn có thể đánh giá tình hình thời tiết trong quá khứ thông qua biểu đồ nhiệt độ. Nhằm có thể đưa ra những dự báo chính xác cho những ngày sắp tới.

Nhiệt độ của tỉnh Hà Giang bây giờ có một vài sự chênh lệch ở các huyện. Để các bạn dễ nắm bắt các thông tin về thời tiết. Hãy luôn cập nhật diễn biến thời tiết trên trang web của chúng tôi, để được cung cấp thông tin về dự báo thời tiết theo giờ địa phương. Cập nhật liên tục hàng giờ, cho phép bạn biết rõ ràng tình hình thời tiết nơi bạn đang đứng.

Cung cấp thông tin dự báo thời tiết dài ngày

Trang web của chúng tôi không chỉ dự báo thời tiết tỉnh Hà Giang trong hôm nay mà còn đưa ra dự báo cho thời tiết 3 ngày, 5 ngày hoặc 7 ngày – 1 tuần tới. Mục đích giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho những dự định ngắn hạn như đi thăm họ hàng, du lịch ngắn ngày,….

Nếu bạn có dự định đi chơi xa ở các tỉnh thành khác thì có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 10 đến 15 ngày tới để có sự chuẩn bị chu đáo nhất.

Những bạn đang chuẩn bị có chuyến công tác dài ngày từ 1 tháng trở lên có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 30 ngày tới để sắp xếp hành trang và chuẩn bị những vật dụng cần thiết.

Dự báo thời tiết tỉnh Hà Giang nhanh nhất

Các bạn đang chuẩn bị đi du lịch hay đi chơi xa có thể đang quan tâm đến tình hình thời tiết tuần này và tuần tới. Đừng lo lắng, trang web thoitiet.vn của chúng tôi có thể đưa ra dự báo cho rất nhiều ngày. Độ chính xác cho nhiệt độ thời tiết tuần này và tuần sau chỉ sai số khoảng 1 – 2 độ. Nếu bạn thích xem dự báo thời tiết tỉnh Hà Giang theo từng tháng, từng năm thì hệ thống dữ liệu của chúng tôi có thể đáp ứng. Hỗ trợ cho những bạn đang làm nghiên cứu hay các chuyên gia về thời tiết.

Ngoài ra, dự báo thời tiết tỉnh Hà Giang còn cập nhật đầy đủ và nhanh nhất tình hình thời tiết các tỉnh vào những dịp như Tết Nguyên Đán. Cho phép bà con đang đi làm ở nơi xa có thể nhận biết được thời tiết hiện tại quê nhà. Để lên lịch và chuẩn bị trở về đón Tết một cách thuận lợi nhất.

Danh sách các đơn vị hành chính tỉnh Hà Giang

STT Quận Huyện Phường Xã
1 Thành phố Hà Giang Phường Quang Trung
2 Thành phố Hà Giang Phường Trần Phú
3 Thành phố Hà Giang Phường Ngọc Hà
4 Thành phố Hà Giang Phường Nguyễn Trãi
5 Thành phố Hà Giang Phường Minh Khai
6 Thành phố Hà Giang Xã Ngọc Đường
7 Thành phố Hà Giang Xã Phương Độ
8 Thành phố Hà Giang Xã Phương Thiện
9 Huyện Đồng Văn Thị trấn Phó Bảng
10 Huyện Đồng Văn Xã Lũng Cú
11 Huyện Đồng Văn Xã Má Lé
12 Huyện Đồng Văn Thị trấn Đồng Văn
13 Huyện Đồng Văn Xã Lũng Táo
14 Huyện Đồng Văn Xã Phố Là
15 Huyện Đồng Văn Xã Thài Phìn Tủng
16 Huyện Đồng Văn Xã Sủng Là
17 Huyện Đồng Văn Xã Xà Phìn
18 Huyện Đồng Văn Xã Tả Phìn
19 Huyện Đồng Văn Xã Tả Lủng
20 Huyện Đồng Văn Xã Phố Cáo
21 Huyện Đồng Văn Xã Sính Lủng
22 Huyện Đồng Văn Xã Sảng Tủng
23 Huyện Đồng Văn Xã Lũng Thầu
24 Huyện Đồng Văn Xã Hố Quáng Phìn
25 Huyện Đồng Văn Xã Vần Chải
26 Huyện Đồng Văn Xã Lũng Phìn
27 Huyện Đồng Văn Xã Sủng Trái
28 Huyện Mèo Vạc Thị trấn Mèo Vạc
29 Huyện Mèo Vạc Xã Thượng Phùng
30 Huyện Mèo Vạc Xã Pải Lủng
31 Huyện Mèo Vạc Xã Xín Cái
32 Huyện Mèo Vạc Xã Pả Vi
33 Huyện Mèo Vạc Xã Giàng Chu Phìn
34 Huyện Mèo Vạc Xã Sủng Trà
35 Huyện Mèo Vạc Xã Sủng Máng
36 Huyện Mèo Vạc Xã Sơn Vĩ
37 Huyện Mèo Vạc Xã Tả Lủng
38 Huyện Mèo Vạc Xã Cán Chu Phìn
39 Huyện Mèo Vạc Xã Lũng Pù
40 Huyện Mèo Vạc Xã Lũng Chinh
41 Huyện Mèo Vạc Xã Tát Ngà
42 Huyện Mèo Vạc Xã Nậm Ban
43 Huyện Mèo Vạc Xã Khâu Vai
44 Huyện Mèo Vạc Xã Niêm Tòng
45 Huyện Mèo Vạc Xã Niêm Sơn
46 Huyện Yên Minh Thị trấn Yên Minh
47 Huyện Yên Minh Xã Thắng Mố
48 Huyện Yên Minh Xã Phú Lũng
49 Huyện Yên Minh Xã Sủng Tráng
50 Huyện Yên Minh Xã Bạch Đích
51 Huyện Yên Minh Xã Na Khê
52 Huyện Yên Minh Xã Sủng Thài
53 Huyện Yên Minh Xã Hữu Vinh
54 Huyện Yên Minh Xã Lao Và Chải
55 Huyện Yên Minh Xã Mậu Duệ
56 Huyện Yên Minh Xã Đông Minh
57 Huyện Yên Minh Xã Mậu Long
58 Huyện Yên Minh Xã Ngam La
59 Huyện Yên Minh Xã Ngọc Long
60 Huyện Yên Minh Xã Đường Thượng
61 Huyện Yên Minh Xã Lũng Hồ
62 Huyện Yên Minh Xã Du Tiến
63 Huyện Yên Minh Xã Du Già
64 Huyện Quản Bạ Thị trấn Tam Sơn
65 Huyện Quản Bạ Xã Bát Đại Sơn
66 Huyện Quản Bạ Xã Nghĩa Thuận
67 Huyện Quản Bạ Xã Cán Tỷ
68 Huyện Quản Bạ Xã Cao Mã Pờ
69 Huyện Quản Bạ Xã Thanh Vân
70 Huyện Quản Bạ Xã Tùng Vài
71 Huyện Quản Bạ Xã Đông Hà
72 Huyện Quản Bạ Xã Quản Bạ
73 Huyện Quản Bạ Xã Lùng Tám
74 Huyện Quản Bạ Xã Quyết Tiến
75 Huyện Quản Bạ Xã Tả Ván
76 Huyện Quản Bạ Xã Thái An
77 Huyện Vị Xuyên Xã Kim Thạch
78 Huyện Vị Xuyên Xã Phú Linh
79 Huyện Vị Xuyên Xã Kim Linh
80 Huyện Vị Xuyên Thị trấn Vị Xuyên
81 Huyện Vị Xuyên Thị trấn Nông Trường Việt Lâm
82 Huyện Vị Xuyên Xã Minh Tân
83 Huyện Vị Xuyên Xã Thuận Hoà
84 Huyện Vị Xuyên Xã Tùng Bá
85 Huyện Vị Xuyên Xã Thanh Thủy
86 Huyện Vị Xuyên Xã Thanh Đức
87 Huyện Vị Xuyên Xã Phong Quang
88 Huyện Vị Xuyên Xã Xín Chải
89 Huyện Vị Xuyên Xã Phương Tiến
90 Huyện Vị Xuyên Xã Lao Chải
91 Huyện Vị Xuyên Xã Cao Bồ
92 Huyện Vị Xuyên Xã Đạo Đức
93 Huyện Vị Xuyên Xã Thượng Sơn
94 Huyện Vị Xuyên Xã Linh Hồ
95 Huyện Vị Xuyên Xã Quảng Ngần
96 Huyện Vị Xuyên Xã Việt Lâm
97 Huyện Vị Xuyên Xã Ngọc Linh
98 Huyện Vị Xuyên Xã Ngọc Minh
99 Huyện Vị Xuyên Xã Bạch Ngọc
100 Huyện Vị Xuyên Xã Trung Thành
101 Huyện Bắc Mê Xã Minh Sơn
102 Huyện Bắc Mê Xã Giáp Trung
103 Huyện Bắc Mê Xã Yên Định
104 Huyện Bắc Mê Thị trấn Yên Phú
105 Huyện Bắc Mê Xã Minh Ngọc
106 Huyện Bắc Mê Xã Yên Phong
107 Huyện Bắc Mê Xã Lạc Nông
108 Huyện Bắc Mê Xã Phú Nam
109 Huyện Bắc Mê Xã Yên Cường
110 Huyện Bắc Mê Xã Thượng Tân
111 Huyện Bắc Mê Xã Đường Âm
112 Huyện Bắc Mê Xã Đường Hồng
113 Huyện Bắc Mê Xã Phiêng Luông
114 Huyện Hoàng Su Phì Thị trấn Vinh Quang
115 Huyện Hoàng Su Phì Xã Bản Máy
116 Huyện Hoàng Su Phì Xã Thàng Tín
117 Huyện Hoàng Su Phì Xã Thèn Chu Phìn
118 Huyện Hoàng Su Phì Xã Pố Lồ
119 Huyện Hoàng Su Phì Xã Bản Phùng
120 Huyện Hoàng Su Phì Xã Túng Sán
121 Huyện Hoàng Su Phì Xã Chiến Phố
122 Huyện Hoàng Su Phì Xã Đản Ván
123 Huyện Hoàng Su Phì Xã Tụ Nhân
124 Huyện Hoàng Su Phì Xã Tân Tiến
125 Huyện Hoàng Su Phì Xã Nàng Đôn
126 Huyện Hoàng Su Phì Xã Pờ Ly Ngài
127 Huyện Hoàng Su Phì Xã Sán Xả Hồ
128 Huyện Hoàng Su Phì Xã Bản Luốc
129 Huyện Hoàng Su Phì Xã Ngàm Đăng Vài
130 Huyện Hoàng Su Phì Xã Bản Nhùng
131 Huyện Hoàng Su Phì Xã Tả Sử Choóng
132 Huyện Hoàng Su Phì Xã Nậm Dịch
133 Huyện Hoàng Su Phì Xã Hồ Thầu
134 Huyện Hoàng Su Phì Xã Nam Sơn
135 Huyện Hoàng Su Phì Xã Nậm Tỵ
136 Huyện Hoàng Su Phì Xã Thông Nguyên
137 Huyện Hoàng Su Phì Xã Nậm Khòa
138 Huyện Xín Mần Thị trấn Cốc Pài
139 Huyện Xín Mần Xã Nàn Xỉn
140 Huyện Xín Mần Xã Bản Díu
141 Huyện Xín Mần Xã Chí Cà
142 Huyện Xín Mần Xã Xín Mần
143 Huyện Xín Mần Xã Thèn Phàng
144 Huyện Xín Mần Xã Trung Thịnh
145 Huyện Xín Mần Xã Pà Vầy Sủ
146 Huyện Xín Mần Xã Cốc Rế
147 Huyện Xín Mần Xã Thu Tà
148 Huyện Xín Mần Xã Nàn Ma
149 Huyện Xín Mần Xã Tả Nhìu
150 Huyện Xín Mần Xã Bản Ngò
151 Huyện Xín Mần Xã Chế Là
152 Huyện Xín Mần Xã Nấm Dẩn
153 Huyện Xín Mần Xã Quảng Nguyên
154 Huyện Xín Mần Xã Nà Chì
155 Huyện Xín Mần Xã Khuôn Lùng
156 Huyện Bắc Quang Thị trấn Việt Quang
157 Huyện Bắc Quang Thị trấn Vĩnh Tuy
158 Huyện Bắc Quang Xã Tân Lập
159 Huyện Bắc Quang Xã Tân Thành
160 Huyện Bắc Quang Xã Đồng Tiến
161 Huyện Bắc Quang Xã Đồng Tâm
162 Huyện Bắc Quang Xã Tân Quang
163 Huyện Bắc Quang Xã Thượng Bình
164 Huyện Bắc Quang Xã Hữu Sản
165 Huyện Bắc Quang Xã Kim Ngọc
166 Huyện Bắc Quang Xã Việt Vinh
167 Huyện Bắc Quang Xã Bằng Hành
168 Huyện Bắc Quang Xã Quang Minh
169 Huyện Bắc Quang Xã Liên Hiệp
170 Huyện Bắc Quang Xã Vô Điếm
171 Huyện Bắc Quang Xã Việt Hồng
172 Huyện Bắc Quang Xã Hùng An
173 Huyện Bắc Quang Xã Đức Xuân
174 Huyện Bắc Quang Xã Tiên Kiều
175 Huyện Bắc Quang Xã Vĩnh Hảo
176 Huyện Bắc Quang Xã Vĩnh Phúc
177 Huyện Bắc Quang Xã Đồng Yên
178 Huyện Bắc Quang Xã Đông Thành
179 Huyện Quang Bình Xã Xuân Minh
180 Huyện Quang Bình Xã Tiên Nguyên
181 Huyện Quang Bình Xã Tân Nam
182 Huyện Quang Bình Xã Bản Rịa
183 Huyện Quang Bình Xã Yên Thành
184 Huyện Quang Bình Thị trấn Yên Bình
185 Huyện Quang Bình Xã Tân Trịnh
186 Huyện Quang Bình Xã Tân Bắc
187 Huyện Quang Bình Xã Bằng Lang
188 Huyện Quang Bình Xã Yên Hà
189 Huyện Quang Bình Xã Hương Sơn
190 Huyện Quang Bình Xã Xuân Giang
191 Huyện Quang Bình Xã Nà Khương
192 Huyện Quang Bình Xã Tiên Yên
193 Huyện Quang Bình Xã Vĩ Thượng

 

Mở rộng