Mưa nhỏ
đo tại Nà Chì
Nậm Khòa
Trường PTDTBT TH Nậm Khòa
Tân Lập 2
Nhà văn hóa thôn Pà Thẻn, xã Tân Lập
Bản Ngần
Nhà máy thủy điện Nậm Ngần, xã Quảng Ngần
Chất lượng không khí: Trung bình
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
Rất kém
Cao Bằng
Bắc Kạn
Tuyên Quang
Thái Nguyên
Lạng Sơn
Quảng Ninh
Bắc Giang
Phú Thọ
Nội dung chính
Hà Giang là tỉnh miền núi vùng cao cực Bắc của Việt Nam; là khu vực có địa hình phức tạp nhiều núi cao, vực sâu, độ đốc lớn. Vì là tỉnh thuộc miền núi cao cho nền khí hậu Hà Giang lạnh rõ rệt so với vùng trung du và vùng đồng bằng liền kề. Xem dự báo thời tiết tỉnh Hà Giang giúp bạn nắm rõ được tình hình để chuẩn bị cho những dự định sắp đến.
Dự báo thời tiết tỉnh Hà Giang
Tổng quan về tỉnh Hà Giang
Tỉnh Hà Giang nằm cực bắc Việt Nam, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp tỉnh Cao Bằng
- Phía tây giáp các tỉnh Yên Bái và Lào Cai
- Phía nam giáp tỉnh Tuyên Quang
- Phía bắc giáp châu tự trị dân tộc Choang và Miêu Văn Sơn thuộc tỉnh Vân Nam và địa cấp thị Bách Sắc thuộc khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.
Trung tâm hành chính của tỉnh là Thành phố Hà Giang, cách Thủ đô Hà Nội 320 km. Địa hình của tỉnh Hà Giang khá phức tạp, có nhiều ngọn núi đá cao và sông suối, có thể chia làm 3 vùng. Vùng cao núi đá phía bắc nằm sát chí tuyến bắc, có độ dốc khá lớn, thung lũng và sông suối bị chia cắt nhiều. Nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm nhưng do địa hình cao nên khí hậu Hà Giang mang nhiều sắc thái ôn đới. Vùng cao núi đất phía tây thuộc khối núi thượng nguồn sông Chảy, sườn núi dốc, đèo cao, thung lũng và lòng suối hẹp.Vùng thấp trong tỉnh gồm vùng đồi núi, thung lũng sông Lô và Thành phố Hà Giang.
Hà Giang có nhiều núi non hùng vĩ, có đỉnh Tây Côn Lĩnh (2419 m) và đỉnh Chiêu lầu thi (2402m) là cao nhất. Về thực vật, Hà Giang có nhiều khu rừng nguyên sinh, nhiều gỗ quý, và có tới 1000 loại cây dược liệu. Động vật có hổ, chim công, chim trĩ, tê tê, và nhiều loại chim thú khác.
Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa và là miền núi cao, khí hậu Hà Giang về cơ bản mang những đặc điểm của vùng núi Việt Bắc – Hoàng Liên Sơn, song cũng có những đặc điểm riêng, mát và lạnh hơn các tỉnh miền Đông Bắc, nhưng ấm hơn các tỉnh miền Tây Bắc.
Nhiệt độ trung bình cả năm khoảng 21,6oC - 23,9oC, biên độ nhiệt trong năm có sự dao động trên 100oC và trong ngày cũng từ 6 – 7oC. Mùa nóng nhiệt độ cao tuyệt đối lên đến 40oC (tháng 6, 7); ngược lại mùa lạnh nhiệt độ thấp tuyệt đối là 2,2oC (tháng 1).
Chế độ mưa ở Hà Giang khá phong phú. Toàn tỉnh đạt bình quân lượng mưa hàng năm khoảng 2.300 - 2.400 mm, riêng Bắc Quang hơn 4.000 mm, là một trong số trung tâm mưa lớn nhất nước ta. Dao động lượng mưa giữa các vùng, các năm và các tháng trong năm khá lớn. Năm 2001, lượng mưa đo được ở trạm Hà Giang là 2.253,6 mm, Bắc Quang là 4.244 mm, Hoàng Su Phì là 1.337,9 mm... Tháng mưa cao nhất ở Bắc Quang (tháng 6) có thể đạt trên 1.400 mm, trong khi đó lượng mưa tháng 12 ở Hoàng Su Phì là 3,5 mm, ở Bắc Mê là 1,4 mm...
Độ ẩm bình quân hàng năm ở Hà Giang đạt 85% và sự dao động cũng không lớn. Thời điểm cao nhất (tháng 6,7,8) vào khoảng 87 - 88%, thời điểm thấp nhất (tháng 1, 2, 3) cũng vào khoảng 81%: Đặc biệt ở đây ranh giới giữa mùa khô và mùa mưa không rõ rệt. Hà Giang là tỉnh có nhiều mây (lượng mây trung bình khoảng 7,5/10, cuối mùa đông lên tới 8 - 9/10) và tương đối ít nắng (cả năm có 1.427 giờ nắng, tháng nhiều là 181 giờ, tháng ít chỉ có 74 giờ).
Các hướng gió ở Hà Giang phụ thuộc vào địa hình thung lũng. Thung lũng sông Lô quanh năm hầu như chỉ có một hướng gió đông nam với tần suất vượt quá 50%. Nhìn chung gió yếu, tốc độ trung bình khoảng 1 - 1,5 m/s. Đây cũng là nơi có số ngày giông cao, tới 103 ngày/năm, có hiện tượng mưa phùn, sương mù nhiều nhưng đặc biệt ít sương muối. Nét nổi bật của khí hậu Hà Giang là độ ẩm trong năm cao, mưa nhiều và kéo dài, nhiệt độ mát và lạnh, đều có ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống.
Tỉnh Hà Giang có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố và 10 huyện với 193 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 5 phường, 13 thị trấn và 175 xã.
Đến năm 2012, tỉnh Hà Giang có 2.069 thôn, tổ dân phố. Toàn bộ các đơn vị hành chính của Hà Giang đều thuộc khu vực miền núi.
Thời tiết ở tỉnh Hà Giang
Hà Giang có thời tiết có sự khác biệt chút ít các huyện
Theo nguồn tin từ VTV – Đài truyền hình Việt Nam hay trang Accweather. Thời tiết của tỉnh Hà Giang hằng tháng đa phần không có biến động nhiều. Từ sáng, chiều, tối và đêm nhiệt độ chênh lệch từ 5 đến 10 độ C tùy theo mùa. Người dân sống ở tỉnh Hà Giang có thể xem các bản tin dự báo thời tiết hôm nay, ngày mai, ngày kia, hoặc những ngày tới trên website thoitiet.vn để nắm bắt thông tin thời tiết và có thể chuẩn bị tốt nhất cho những dự định sắp tới của mình.
Trên trang web dự báo thời tiết thoitiet.vn của chúng tôi đều có thông tin thời tiết của ngày hôm qua và những ngày trước đó để cho bạn có thể đánh giá tình hình thời tiết trong quá khứ thông qua biểu đồ nhiệt độ. Nhằm có thể đưa ra những dự báo chính xác cho những ngày sắp tới.
Nhiệt độ của tỉnh Hà Giang bây giờ có một vài sự chênh lệch ở các huyện. Để các bạn dễ nắm bắt các thông tin về thời tiết. Hãy luôn cập nhật diễn biến thời tiết trên trang web của chúng tôi, để được cung cấp thông tin về dự báo thời tiết theo giờ địa phương. Cập nhật liên tục hàng giờ, cho phép bạn biết rõ ràng tình hình thời tiết nơi bạn đang đứng.
- Dự báo thời tiết tỉnh Hà Giang ngày mai
- Dự báo thời tiết tỉnh Hà Giang 3 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Hà Giang 5 ngày tới
Cung cấp thông tin dự báo thời tiết dài ngày
Trang web của chúng tôi không chỉ dự báo thời tiết tỉnh Hà Giang trong hôm nay mà còn đưa ra dự báo cho thời tiết 3 ngày, 5 ngày hoặc 7 ngày – 1 tuần tới. Mục đích giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho những dự định ngắn hạn như đi thăm họ hàng, du lịch ngắn ngày,….
Nếu bạn có dự định đi chơi xa ở các tỉnh thành khác thì có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 10 đến 15 ngày tới để có sự chuẩn bị chu đáo nhất.
Những bạn đang chuẩn bị có chuyến công tác dài ngày từ 1 tháng trở lên có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 30 ngày tới để sắp xếp hành trang và chuẩn bị những vật dụng cần thiết.
- Dự báo thời tiết tỉnh Hà Giang 7 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Hà Giang 10 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Hà Giang 15 ngày tới
Dự báo thời tiết tỉnh Hà Giang nhanh nhất
Các bạn đang chuẩn bị đi du lịch hay đi chơi xa có thể đang quan tâm đến tình hình thời tiết tuần này và tuần tới. Đừng lo lắng, trang web thoitiet.vn của chúng tôi có thể đưa ra dự báo cho rất nhiều ngày. Độ chính xác cho nhiệt độ thời tiết tuần này và tuần sau chỉ sai số khoảng 1 – 2 độ. Nếu bạn thích xem dự báo thời tiết tỉnh Hà Giang theo từng tháng, từng năm thì hệ thống dữ liệu của chúng tôi có thể đáp ứng. Hỗ trợ cho những bạn đang làm nghiên cứu hay các chuyên gia về thời tiết.
Ngoài ra, dự báo thời tiết tỉnh Hà Giang còn cập nhật đầy đủ và nhanh nhất tình hình thời tiết các tỉnh vào những dịp như Tết Nguyên Đán. Cho phép bà con đang đi làm ở nơi xa có thể nhận biết được thời tiết hiện tại quê nhà. Để lên lịch và chuẩn bị trở về đón Tết một cách thuận lợi nhất.
Danh sách các đơn vị hành chính tỉnh Hà Giang
STT | Quận Huyện | Phường Xã |
---|---|---|
1 | Thành phố Hà Giang | Phường Quang Trung |
2 | Thành phố Hà Giang | Phường Trần Phú |
3 | Thành phố Hà Giang | Phường Ngọc Hà |
4 | Thành phố Hà Giang | Phường Nguyễn Trãi |
5 | Thành phố Hà Giang | Phường Minh Khai |
6 | Thành phố Hà Giang | Xã Ngọc Đường |
7 | Thành phố Hà Giang | Xã Phương Độ |
8 | Thành phố Hà Giang | Xã Phương Thiện |
9 | Huyện Đồng Văn | Thị trấn Phó Bảng |
10 | Huyện Đồng Văn | Xã Lũng Cú |
11 | Huyện Đồng Văn | Xã Má Lé |
12 | Huyện Đồng Văn | Thị trấn Đồng Văn |
13 | Huyện Đồng Văn | Xã Lũng Táo |
14 | Huyện Đồng Văn | Xã Phố Là |
15 | Huyện Đồng Văn | Xã Thài Phìn Tủng |
16 | Huyện Đồng Văn | Xã Sủng Là |
17 | Huyện Đồng Văn | Xã Xà Phìn |
18 | Huyện Đồng Văn | Xã Tả Phìn |
19 | Huyện Đồng Văn | Xã Tả Lủng |
20 | Huyện Đồng Văn | Xã Phố Cáo |
21 | Huyện Đồng Văn | Xã Sính Lủng |
22 | Huyện Đồng Văn | Xã Sảng Tủng |
23 | Huyện Đồng Văn | Xã Lũng Thầu |
24 | Huyện Đồng Văn | Xã Hố Quáng Phìn |
25 | Huyện Đồng Văn | Xã Vần Chải |
26 | Huyện Đồng Văn | Xã Lũng Phìn |
27 | Huyện Đồng Văn | Xã Sủng Trái |
28 | Huyện Mèo Vạc | Thị trấn Mèo Vạc |
29 | Huyện Mèo Vạc | Xã Thượng Phùng |
30 | Huyện Mèo Vạc | Xã Pải Lủng |
31 | Huyện Mèo Vạc | Xã Xín Cái |
32 | Huyện Mèo Vạc | Xã Pả Vi |
33 | Huyện Mèo Vạc | Xã Giàng Chu Phìn |
34 | Huyện Mèo Vạc | Xã Sủng Trà |
35 | Huyện Mèo Vạc | Xã Sủng Máng |
36 | Huyện Mèo Vạc | Xã Sơn Vĩ |
37 | Huyện Mèo Vạc | Xã Tả Lủng |
38 | Huyện Mèo Vạc | Xã Cán Chu Phìn |
39 | Huyện Mèo Vạc | Xã Lũng Pù |
40 | Huyện Mèo Vạc | Xã Lũng Chinh |
41 | Huyện Mèo Vạc | Xã Tát Ngà |
42 | Huyện Mèo Vạc | Xã Nậm Ban |
43 | Huyện Mèo Vạc | Xã Khâu Vai |
44 | Huyện Mèo Vạc | Xã Niêm Tòng |
45 | Huyện Mèo Vạc | Xã Niêm Sơn |
46 | Huyện Yên Minh | Thị trấn Yên Minh |
47 | Huyện Yên Minh | Xã Thắng Mố |
48 | Huyện Yên Minh | Xã Phú Lũng |
49 | Huyện Yên Minh | Xã Sủng Tráng |
50 | Huyện Yên Minh | Xã Bạch Đích |
51 | Huyện Yên Minh | Xã Na Khê |
52 | Huyện Yên Minh | Xã Sủng Thài |
53 | Huyện Yên Minh | Xã Hữu Vinh |
54 | Huyện Yên Minh | Xã Lao Và Chải |
55 | Huyện Yên Minh | Xã Mậu Duệ |
56 | Huyện Yên Minh | Xã Đông Minh |
57 | Huyện Yên Minh | Xã Mậu Long |
58 | Huyện Yên Minh | Xã Ngam La |
59 | Huyện Yên Minh | Xã Ngọc Long |
60 | Huyện Yên Minh | Xã Đường Thượng |
61 | Huyện Yên Minh | Xã Lũng Hồ |
62 | Huyện Yên Minh | Xã Du Tiến |
63 | Huyện Yên Minh | Xã Du Già |
64 | Huyện Quản Bạ | Thị trấn Tam Sơn |
65 | Huyện Quản Bạ | Xã Bát Đại Sơn |
66 | Huyện Quản Bạ | Xã Nghĩa Thuận |
67 | Huyện Quản Bạ | Xã Cán Tỷ |
68 | Huyện Quản Bạ | Xã Cao Mã Pờ |
69 | Huyện Quản Bạ | Xã Thanh Vân |
70 | Huyện Quản Bạ | Xã Tùng Vài |
71 | Huyện Quản Bạ | Xã Đông Hà |
72 | Huyện Quản Bạ | Xã Quản Bạ |
73 | Huyện Quản Bạ | Xã Lùng Tám |
74 | Huyện Quản Bạ | Xã Quyết Tiến |
75 | Huyện Quản Bạ | Xã Tả Ván |
76 | Huyện Quản Bạ | Xã Thái An |
77 | Huyện Vị Xuyên | Xã Kim Thạch |
78 | Huyện Vị Xuyên | Xã Phú Linh |
79 | Huyện Vị Xuyên | Xã Kim Linh |
80 | Huyện Vị Xuyên | Thị trấn Vị Xuyên |
81 | Huyện Vị Xuyên | Thị trấn Nông Trường Việt Lâm |
82 | Huyện Vị Xuyên | Xã Minh Tân |
83 | Huyện Vị Xuyên | Xã Thuận Hoà |
84 | Huyện Vị Xuyên | Xã Tùng Bá |
85 | Huyện Vị Xuyên | Xã Thanh Thủy |
86 | Huyện Vị Xuyên | Xã Thanh Đức |
87 | Huyện Vị Xuyên | Xã Phong Quang |
88 | Huyện Vị Xuyên | Xã Xín Chải |
89 | Huyện Vị Xuyên | Xã Phương Tiến |
90 | Huyện Vị Xuyên | Xã Lao Chải |
91 | Huyện Vị Xuyên | Xã Cao Bồ |
92 | Huyện Vị Xuyên | Xã Đạo Đức |
93 | Huyện Vị Xuyên | Xã Thượng Sơn |
94 | Huyện Vị Xuyên | Xã Linh Hồ |
95 | Huyện Vị Xuyên | Xã Quảng Ngần |
96 | Huyện Vị Xuyên | Xã Việt Lâm |
97 | Huyện Vị Xuyên | Xã Ngọc Linh |
98 | Huyện Vị Xuyên | Xã Ngọc Minh |
99 | Huyện Vị Xuyên | Xã Bạch Ngọc |
100 | Huyện Vị Xuyên | Xã Trung Thành |
101 | Huyện Bắc Mê | Xã Minh Sơn |
102 | Huyện Bắc Mê | Xã Giáp Trung |
103 | Huyện Bắc Mê | Xã Yên Định |
104 | Huyện Bắc Mê | Thị trấn Yên Phú |
105 | Huyện Bắc Mê | Xã Minh Ngọc |
106 | Huyện Bắc Mê | Xã Yên Phong |
107 | Huyện Bắc Mê | Xã Lạc Nông |
108 | Huyện Bắc Mê | Xã Phú Nam |
109 | Huyện Bắc Mê | Xã Yên Cường |
110 | Huyện Bắc Mê | Xã Thượng Tân |
111 | Huyện Bắc Mê | Xã Đường Âm |
112 | Huyện Bắc Mê | Xã Đường Hồng |
113 | Huyện Bắc Mê | Xã Phiêng Luông |
114 | Huyện Hoàng Su Phì | Thị trấn Vinh Quang |
115 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Bản Máy |
116 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Thàng Tín |
117 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Thèn Chu Phìn |
118 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Pố Lồ |
119 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Bản Phùng |
120 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Túng Sán |
121 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Chiến Phố |
122 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Đản Ván |
123 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Tụ Nhân |
124 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Tân Tiến |
125 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Nàng Đôn |
126 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Pờ Ly Ngài |
127 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Sán Xả Hồ |
128 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Bản Luốc |
129 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Ngàm Đăng Vài |
130 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Bản Nhùng |
131 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Tả Sử Choóng |
132 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Nậm Dịch |
133 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Hồ Thầu |
134 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Nam Sơn |
135 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Nậm Tỵ |
136 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Thông Nguyên |
137 | Huyện Hoàng Su Phì | Xã Nậm Khòa |
138 | Huyện Xín Mần | Thị trấn Cốc Pài |
139 | Huyện Xín Mần | Xã Nàn Xỉn |
140 | Huyện Xín Mần | Xã Bản Díu |
141 | Huyện Xín Mần | Xã Chí Cà |
142 | Huyện Xín Mần | Xã Xín Mần |
143 | Huyện Xín Mần | Xã Thèn Phàng |
144 | Huyện Xín Mần | Xã Trung Thịnh |
145 | Huyện Xín Mần | Xã Pà Vầy Sủ |
146 | Huyện Xín Mần | Xã Cốc Rế |
147 | Huyện Xín Mần | Xã Thu Tà |
148 | Huyện Xín Mần | Xã Nàn Ma |
149 | Huyện Xín Mần | Xã Tả Nhìu |
150 | Huyện Xín Mần | Xã Bản Ngò |
151 | Huyện Xín Mần | Xã Chế Là |
152 | Huyện Xín Mần | Xã Nấm Dẩn |
153 | Huyện Xín Mần | Xã Quảng Nguyên |
154 | Huyện Xín Mần | Xã Nà Chì |
155 | Huyện Xín Mần | Xã Khuôn Lùng |
156 | Huyện Bắc Quang | Thị trấn Việt Quang |
157 | Huyện Bắc Quang | Thị trấn Vĩnh Tuy |
158 | Huyện Bắc Quang | Xã Tân Lập |
159 | Huyện Bắc Quang | Xã Tân Thành |
160 | Huyện Bắc Quang | Xã Đồng Tiến |
161 | Huyện Bắc Quang | Xã Đồng Tâm |
162 | Huyện Bắc Quang | Xã Tân Quang |
163 | Huyện Bắc Quang | Xã Thượng Bình |
164 | Huyện Bắc Quang | Xã Hữu Sản |
165 | Huyện Bắc Quang | Xã Kim Ngọc |
166 | Huyện Bắc Quang | Xã Việt Vinh |
167 | Huyện Bắc Quang | Xã Bằng Hành |
168 | Huyện Bắc Quang | Xã Quang Minh |
169 | Huyện Bắc Quang | Xã Liên Hiệp |
170 | Huyện Bắc Quang | Xã Vô Điếm |
171 | Huyện Bắc Quang | Xã Việt Hồng |
172 | Huyện Bắc Quang | Xã Hùng An |
173 | Huyện Bắc Quang | Xã Đức Xuân |
174 | Huyện Bắc Quang | Xã Tiên Kiều |
175 | Huyện Bắc Quang | Xã Vĩnh Hảo |
176 | Huyện Bắc Quang | Xã Vĩnh Phúc |
177 | Huyện Bắc Quang | Xã Đồng Yên |
178 | Huyện Bắc Quang | Xã Đông Thành |
179 | Huyện Quang Bình | Xã Xuân Minh |
180 | Huyện Quang Bình | Xã Tiên Nguyên |
181 | Huyện Quang Bình | Xã Tân Nam |
182 | Huyện Quang Bình | Xã Bản Rịa |
183 | Huyện Quang Bình | Xã Yên Thành |
184 | Huyện Quang Bình | Thị trấn Yên Bình |
185 | Huyện Quang Bình | Xã Tân Trịnh |
186 | Huyện Quang Bình | Xã Tân Bắc |
187 | Huyện Quang Bình | Xã Bằng Lang |
188 | Huyện Quang Bình | Xã Yên Hà |
189 | Huyện Quang Bình | Xã Hương Sơn |
190 | Huyện Quang Bình | Xã Xuân Giang |
191 | Huyện Quang Bình | Xã Nà Khương |
192 | Huyện Quang Bình | Xã Tiên Yên |
193 | Huyện Quang Bình | Xã Vĩ Thượng |