Mưa rất to
đo tại Đỉnh Bạch Mã (Phú Lộc)
Vườn Quốc gia Bạch Mã (Phú Lộc)
Vườn Quốc gia Bạch Mã
Hồ Hòa Mỹ (Phong Điền)
Ban quản lý Hồ Hòa Mỹ
Thủy điện Bình Điền (Hương Trà)
Nhà máy thủy điện Bình Điền
Chất lượng không khí: Kém
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
Rất kém
Nội dung chính
Thừa Thiên Huế là một tỉnh có phong cảnh trữ tình, thơ mộng, toạ lạc ở Trung Trung Bộ. Thường xuyên có mưa và chịu nhiều cơn bão vào tháng 9 đến tháng 11, mùa hè có nắng nóng khá oi bức. Xem dự báo thời tiết tỉnh Thừa Thiên Huế giúp bạn nắm rõ được tình hình để chuẩn bị cho những dự định sắp đến.
Dự báo thời tiết tỉnh Thừa Thiên Huế
Tổng quan tỉnh Thừa Thiên Huế
Thừa Thiên Huế là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 36 về số dân, xếp thứ 39 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 42 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 52 về tốc độ tăng trưởng GRDP, số liệu thống kê tính đến năm 2018. Với 1.163.500 người dân, GRDP đạt 47.428 tỉ Đồng (tương ứng với 2,0600 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 40,76 triệu đồng (tương ứng với 1.770 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 7,08%.
Thừa Thiên Huế giáp tỉnh Quảng Trị về phía Bắc, biển Đông về phía Đông, thành phố Đà Nẵng về phía Đông Nam, tỉnh Quảng Nam về phía Nam, dãy Trường Sơn và các tỉnh Saravane và Sekong của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào về phía Tây. Thừa Thiên Huế cách thủ đô Hà Nội 660 km về phía Bắc, cách thành phố Đà Nẵng 94 km và cách Thành phố Hồ Chí Minh 1.050 km về phía Nam theo đường Quốc lộ 1A. Tỉnh lỵ đặt tại thành phố Huế.
Phần lớn núi rừng nằm ở phía Tây. Những ngọn núi đáng kể là: núi Động Ngai cao 1.774 m, Động Truồi cao 1.154 m, Co A Nong cao 1.228 m, Bol Droui cao 1.438 m, Tro Linh cao 1.207 m, Hói cao 1.166 m (nằm giữa ranh giới tỉnh Quảng Nam), Cóc Bai cao 787 m, Bạch Mã cao 1.444 m, Mang cao 1.708 m, Động Chúc Mao 514 m, Động A Tây 919 m.
Sông ngòi thường ngắn nhưng lại lớn về phía hạ lưu. Những sông chính là Ô Lâu, Rào Trăng, Rào Lau, Rào Mai, Tả Trạch, Hữu Trạch, An Cựu, An Nong, Nước Ngọt, Lăng Cô, Bồ, Rau Bình Điền, Đá Bạc, Vân Xá, Sông Truồi,... Đặc biệt có Hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai rộng lớn nhất Đông Nam Á. Và hai cửa biển quan trọng là cửa Thuận An và cửa Tư Hiền.
Thừa Thiên Huế là một tỉnh có mưa nhiều, mùa mưa thường bắt đầu vào tháng 10 kéo dài cho đến tháng 2 năm sau. Lượng mưa trung bình khoảng 100 mm mỗi đợt. Thừa Thiên Huế năm ở Trung Trung Bộ nên mỗi khi không khí lạnh ở phía Bắc tràn về sẽ mang một lượng hơi nước ngoài biển khổng lồ gây mưa và lạnh kéo dài hàng tuần.
Khí hậu Thừa Thiên Huế gần giống như Quảng Trị với kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. Những tháng đầu năm có nắng ấm. Thỉnh thoảng lụt vào tháng 5. Các tháng 6, 7 và 8 có gió mạnh. Mưa lũ và có gió đông vào tháng 9 và 10. Tháng 11 thường có lụt. Cuối năm mưa kéo dài. Nhưng hiện nay do chịu tác động của biến đổi khí hậu nên từ tháng 3 đến tháng 8 nắng nóng lên đến đỉnh điểm. Các tháng 9, 10, 11 thường xuyên có bão. Từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau là giai đoạn gió mùa đông bắc kéo về gây mưa to kèm theo đó lũ trên các sông tăng nhanh.
Thời tiết tỉnh Thừa Thiên Huế
Thời tiết Thừa Thiên Huế có sự khác biệt chút ít ở các huyện
Theo nguồn tin từ VTV – Đài truyền hình Việt Nam hay trang Accweather. Thời tiết của tỉnh Thừa Thiên Huế hằng tháng đa phần không có biến động nhiều. Từ sáng, chiều, tối và đêm nhiệt độ chênh lệch từ 5 đến 10 độ C tùy theo mùa. Người dân sống ở tỉnh Thừa Thiên Huế có thể xem các bản tin dự báo thời tiết hôm nay, ngày mai, ngày kia, hoặc những ngày tới trên website thoitiet.vn để nắm bắt thông tin thời tiết và có thể chuẩn bị tốt nhất cho những dự định sắp tới của mình.
Trên trang web dự báo thời tiết thoitiet.vn của chúng tôi đều có thông tin thời tiết của ngày hôm qua và những ngày trước đó để cho bạn có thể đánh giá tình hình thời tiết trong quá khứ thông qua biểu đồ nhiệt độ. Nhằm có thể đưa ra những dự báo chính xác cho những ngày sắp tới.
Nhiệt độ của tỉnh Thừa Thiên Huế bây giờ có một vài sự chênh lệch ở các huyện. Để các bạn dễ nắm bắt các thông tin về thời tiết. Hãy luôn cập nhật diễn biến thời tiết trên trang web của chúng tôi, để được cung cấp thông tin về dự báo thời tiết theo giờ địa phương. Cập nhật liên tục hàng giờ, cho phép bạn biết rõ ràng tình hình thời tiết nơi bạn đang đứng.
- Dự báo thời tiết tỉnh Thừa Thiên Huế ngày mai
- Dự báo thời tiết tỉnh Thừa Thiên Huế 3 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Thừa Thiên Huế 5 ngày tới
Cung cấp thông tin dự báo thời tiết dài ngày
Trang web của chúng tôi không chỉ dự báo thời tiết tỉnh Thừa Thiên Huế trong hôm nay mà còn đưa ra dự báo cho thời tiết 3 ngày, 5 ngày hoặc 7 ngày – 1 tuần tới. Mục đích giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho những dự định ngắn hạn như đi thăm họ hàng, du lịch ngắn ngày,….
Nếu bạn có dự định đi chơi xa ở các tỉnh thành khác thì có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 10 đến 15 ngày tới để có sự chuẩn bị chu đáo nhất.
Những bạn đang chuẩn bị có chuyến công tác dài ngày từ 1 tháng trở lên có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 30 ngày tới để sắp xếp hành trang và chuẩn bị những vật dụng cần thiết.
- Dự báo thời tiết tỉnh Thừa Thiên Huế 7 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Thừa Thiên Huế 10 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Thừa Thiên Huế 15 ngày tới
Dự báo thời tiết tỉnh Thừa Thiên Huế nhanh nhất
Các bạn đang chuẩn bị đi du lịch hay đi chơi xa có thể đang quan tâm đến tình hình thời tiết tuần này và tuần tới. Đừng lo lắng, trang web thoitiet.vn của chúng tôi có thể đưa ra dự báo cho rất nhiều ngày. Độ chính xác cho nhiệt độ thời tiết tuần này và tuần sau chỉ sai số khoảng 1 – 2 độ. Nếu bạn thích xem dự báo thời tiết tỉnh Thừa Thiên Huế theo từng tháng, từng năm thì hệ thống dữ liệu của chúng tôi có thể đáp ứng. Hỗ trợ cho những bạn đang làm nghiên cứu hay các chuyên gia về thời tiết.
Ngoài ra, dự báo thời tiết tỉnh Thừa Thiên Huế còn cập nhật đầy đủ và nhanh nhất tình hình thời tiết các tỉnh vào những dịp như Tết Nguyên Đán. Cho phép bà con đang đi làm ở nơi xa có thể nhận biết được thời tiết hiện tại quê nhà. Để lên lịch và chuẩn bị trở về đón Tết một cách thuận lợi nhất.
Danh sách các đơn vị hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế
STT | Quận Huyện | Phường Xã |
---|---|---|
1 | Thành phố Huế | Phường Phú Thuận |
2 | Thành phố Huế | Phường Phú Bình |
3 | Thành phố Huế | Phường Tây Lộc |
4 | Thành phố Huế | Phường Thuận Lộc |
5 | Thành phố Huế | Phường Phú Hiệp |
6 | Thành phố Huế | Phường Phú Hậu |
7 | Thành phố Huế | Phường Thuận Hòa |
8 | Thành phố Huế | Phường Thuận Thành |
9 | Thành phố Huế | Phường Phú Hòa |
10 | Thành phố Huế | Phường Phú Cát |
11 | Thành phố Huế | Phường Kim Long |
12 | Thành phố Huế | Phường Vĩ Dạ |
13 | Thành phố Huế | Phường Phường Đúc |
14 | Thành phố Huế | Phường Vĩnh Ninh |
15 | Thành phố Huế | Phường Phú Hội |
16 | Thành phố Huế | Phường Phú Nhuận |
17 | Thành phố Huế | Phường Xuân Phú |
18 | Thành phố Huế | Phường Trường An |
19 | Thành phố Huế | Phường Phước Vĩnh |
20 | Thành phố Huế | Phường An Cựu |
21 | Thành phố Huế | Phường An Hòa |
22 | Thành phố Huế | Phường Hương Sơ |
23 | Thành phố Huế | Phường Thuỷ Biều |
24 | Thành phố Huế | Phường Hương Long |
25 | Thành phố Huế | Phường Thuỷ Xuân |
26 | Thành phố Huế | Phường An Đông |
27 | Thành phố Huế | Phường An Tây |
28 | Huyện Phong Điền | Thị trấn Phong Điền |
29 | Huyện Phong Điền | Xã Điền Hương |
30 | Huyện Phong Điền | Xã Điền Môn |
31 | Huyện Phong Điền | Xã Điền Lộc |
32 | Huyện Phong Điền | Xã Phong Bình |
33 | Huyện Phong Điền | Xã Điền Hòa |
34 | Huyện Phong Điền | Xã Phong Chương |
35 | Huyện Phong Điền | Xã Phong Hải |
36 | Huyện Phong Điền | Xã Điền Hải |
37 | Huyện Phong Điền | Xã Phong Hòa |
38 | Huyện Phong Điền | Xã Phong Thu |
39 | Huyện Phong Điền | Xã Phong Hiền |
40 | Huyện Phong Điền | Xã Phong Mỹ |
41 | Huyện Phong Điền | Xã Phong An |
42 | Huyện Phong Điền | Xã Phong Xuân |
43 | Huyện Phong Điền | Xã Phong Sơn |
44 | Huyện Quảng Điền | Thị trấn Sịa |
45 | Huyện Quảng Điền | Xã Quảng Thái |
46 | Huyện Quảng Điền | Xã Quảng Ngạn |
47 | Huyện Quảng Điền | Xã Quảng Lợi |
48 | Huyện Quảng Điền | Xã Quảng Công |
49 | Huyện Quảng Điền | Xã Quảng Phước |
50 | Huyện Quảng Điền | Xã Quảng Vinh |
51 | Huyện Quảng Điền | Xã Quảng An |
52 | Huyện Quảng Điền | Xã Quảng Thành |
53 | Huyện Quảng Điền | Xã Quảng Thọ |
54 | Huyện Quảng Điền | Xã Quảng Phú |
55 | Huyện Phú Vang | Thị trấn Thuận An |
56 | Huyện Phú Vang | Xã Phú Thuận |
57 | Huyện Phú Vang | Xã Phú Dương |
58 | Huyện Phú Vang | Xã Phú Mậu |
59 | Huyện Phú Vang | Xã Phú An |
60 | Huyện Phú Vang | Xã Phú Hải |
61 | Huyện Phú Vang | Xã Phú Xuân |
62 | Huyện Phú Vang | Xã Phú Diên |
63 | Huyện Phú Vang | Xã Phú Thanh |
64 | Huyện Phú Vang | Xã Phú Mỹ |
65 | Huyện Phú Vang | Xã Phú Thượng |
66 | Huyện Phú Vang | Xã Phú Hồ |
67 | Huyện Phú Vang | Xã Vinh Xuân |
68 | Huyện Phú Vang | Xã Phú Lương |
69 | Huyện Phú Vang | Thị trấn Phú Đa |
70 | Huyện Phú Vang | Xã Vinh Thanh |
71 | Huyện Phú Vang | Xã Vinh An |
72 | Huyện Phú Vang | Xã Phú Gia |
73 | Huyện Phú Vang | Xã Vinh Hà |
74 | Thị xã Hương Thủy | Phường Phú Bài |
75 | Thị xã Hương Thủy | Xã Thủy Vân |
76 | Thị xã Hương Thủy | Xã Thủy Thanh |
77 | Thị xã Hương Thủy | Phường Thủy Dương |
78 | Thị xã Hương Thủy | Phường Thủy Phương |
79 | Thị xã Hương Thủy | Phường Thủy Châu |
80 | Thị xã Hương Thủy | Phường Thủy Lương |
81 | Thị xã Hương Thủy | Xã Thủy Bằng |
82 | Thị xã Hương Thủy | Xã Thủy Tân |
83 | Thị xã Hương Thủy | Xã Thủy Phù |
84 | Thị xã Hương Thủy | Xã Phú Sơn |
85 | Thị xã Hương Thủy | Xã Dương Hòa |
86 | Thị xã Hương Trà | Phường Tứ Hạ |
87 | Thị xã Hương Trà | Xã Hải Dương |
88 | Thị xã Hương Trà | Xã Hương Phong |
89 | Thị xã Hương Trà | Xã Hương Toàn |
90 | Thị xã Hương Trà | Phường Hương Vân |
91 | Thị xã Hương Trà | Phường Hương Văn |
92 | Thị xã Hương Trà | Xã Hương Vinh |
93 | Thị xã Hương Trà | Phường Hương Xuân |
94 | Thị xã Hương Trà | Phường Hương Chữ |
95 | Thị xã Hương Trà | Phường Hương An |
96 | Thị xã Hương Trà | Xã Hương Bình |
97 | Thị xã Hương Trà | Phường Hương Hồ |
98 | Thị xã Hương Trà | Xã Hương Thọ |
99 | Thị xã Hương Trà | Xã Bình Tiến |
100 | Thị xã Hương Trà | Xã Bình Thành |
101 | Huyện A Lưới | Thị trấn A Lưới |
102 | Huyện A Lưới | Xã Hồng Vân |
103 | Huyện A Lưới | Xã Hồng Hạ |
104 | Huyện A Lưới | Xã Hồng Kim |
105 | Huyện A Lưới | Xã Trung Sơn |
106 | Huyện A Lưới | Xã Hương Nguyên |
107 | Huyện A Lưới | Xã Hồng Bắc |
108 | Huyện A Lưới | Xã A Ngo |
109 | Huyện A Lưới | Xã Sơn Thủy |
110 | Huyện A Lưới | Xã Phú Vinh |
111 | Huyện A Lưới | Xã Hương Phong |
112 | Huyện A Lưới | Xã Quảng Nhâm |
113 | Huyện A Lưới | Xã Hồng Thượng |
114 | Huyện A Lưới | Xã Hồng Thái |
115 | Huyện A Lưới | Xã A Roằng |
116 | Huyện A Lưới | Xã Đông Sơn |
117 | Huyện A Lưới | Xã Lâm Đớt |
118 | Huyện A Lưới | Xã Hồng Thủy |
119 | Huyện Phú Lộc | Thị trấn Phú Lộc |
120 | Huyện Phú Lộc | Thị trấn Lăng Cô |
121 | Huyện Phú Lộc | Xã Vinh Mỹ |
122 | Huyện Phú Lộc | Xã Vinh Hưng |
123 | Huyện Phú Lộc | Xã Giang Hải |
124 | Huyện Phú Lộc | Xã Vinh Hiền |
125 | Huyện Phú Lộc | Xã Lộc Bổn |
126 | Huyện Phú Lộc | Xã Lộc Sơn |
127 | Huyện Phú Lộc | Xã Lộc Bình |
128 | Huyện Phú Lộc | Xã Lộc Vĩnh |
129 | Huyện Phú Lộc | Xã Lộc An |
130 | Huyện Phú Lộc | Xã Lộc Điền |
131 | Huyện Phú Lộc | Xã Lộc Thủy |
132 | Huyện Phú Lộc | Xã Lộc Trì |
133 | Huyện Phú Lộc | Xã Lộc Tiến |
134 | Huyện Phú Lộc | Xã Lộc Hòa |
135 | Huyện Phú Lộc | Xã Xuân Lộc |
136 | Huyện Nam Đông | Thị trấn Khe Tre |
137 | Huyện Nam Đông | Xã Hương Phú |
138 | Huyện Nam Đông | Xã Hương Sơn |
139 | Huyện Nam Đông | Xã Hương Lộc |
140 | Huyện Nam Đông | Xã Thượng Quảng |
141 | Huyện Nam Đông | Xã Hương Xuân |
142 | Huyện Nam Đông | Xã Hương Hữu |
143 | Huyện Nam Đông | Xã Thượng Lộ |
144 | Huyện Nam Đông | Xã Thượng Long |
145 | Huyện Nam Đông | Xã Thượng Nhật |