Thành phố của bạn: Hà Nội Thay đổi
Giờ địa phương: 10:29 | 19/03/2024
Nhiều mây 18.1°

Nhiều mây

Cảm giác như 18.4°.

Thấp/Cao
17.3°/19.9°
Độ ẩm
76%
Tầm nhìn
10 km
Gió
5.89 km/giờ
Điểm ngưng
15.9 °C
Chỉ số UV
1.12

Lượng mưa Hải Dương hôm nay

Lượng mưa địa điểm khác
0 mm

đo tại Tứ Kỳ

Cổ ngựa

Xã Tiền Phong, huyện Thanh Miện

0 mm

Ninh Giang

Xã Kiến Quốc, huyện Ninh Giang

0 mm

Bến Tắm

Phường Bến Tắm, thị xã Chí Linh

0 mm

Chất lượng không khí: Khá

Tốt

Khá

Trung bình

Kém

Rất kém

CO
674.25
NH3
3.2
NO
0
NO2
9.34
O3
47.92
PM10
14.88
PM25
13.21
SO2
5.9

Thời tiết Hải Dương theo giờ (24h)

Thời tiết 24h

Nhiệt độ và khả năng có mưa Hải Dương trong 12h tới

Thời tiết Hải Dương những ngày tới

Nhiệt độ và khả năng mưa Hải Dương những ngày tới

Lượng mưa Hải Dương những ngày tới

Tin tức mới nhất

  • Tia UV là gì? Cách bảo vệ da dưới tác hại của tia UV
    Tia UV là gì? Cách bảo vệ da dưới tác hại của tia UV
  • Hoàng hôn là gì ? 6+ ý nghĩa kỳ diệu của hoàng hôn
    Hoàng hôn là gì ? 6+ ý nghĩa kỳ diệu của hoàng hôn
  • Tin thời tiết ba miền những ngày cuối tháng 7, miền Bắc bước vào đợt mưa giông dài ngày từ tối nay
    Tin thời tiết ba miền những ngày cuối tháng 7, miền Bắc bước vào đợt mưa giông dài ngày từ tối nay

Hải Dương là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, Việt Nam. Hải Dương nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm, chia làm 4 mùa rõ rệt (mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông). Xem dự báo thời tiết tỉnh Hải Dương giúp bạn nắm rõ được tình hình để chuẩn bị cho những dự định sắp đến.

Dự báo thời tiết tỉnh Hải Dương

Dự báo thời tiết tỉnh Hải Dương

Tổng quan về tỉnh Hải Dương

Tỉnh Hải Dương có vị trí địa lý:

  • Phía bắc giáp tỉnh Bắc Giang.
  • Phía đông giáp tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng
  • Phía tây giáp tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Hưng Yên.
  • Phía nam giáp tỉnh Thái Bình.

Tên gọi Hải Dương (海 陽) chính thức có từ năm 1469. Hải (海) là biển. Dương (陽) là ánh sáng, ánh mặt trời. Hải Dương nằm ở phía đông kinh thành Thăng Long. Hướng Đông cũng là hướng mặt trời mọc. Vì vậy Hải Dương có nghĩa là "ánh mặt trời biển Đông" hay "ánh sáng từ miền duyên hải (phía đông) chiếu về". Thời phong kiến, Hải Dương là một miền đất rộng lớn, phía tây đến Bần Yên Nhân (nay thuộc tỉnh Hưng Yên), phía đông đến vùng biển (nay thuộc thành phố Hải Phòng), sau khi chia cắt một số huyện ven biển tỉnh Hải Dương để thành lập thành phố Hải Phòng thì Hải Dương không còn giáp biển nữa, phía nam từ Lực Điền đến cầu Tràng (nay thuộc tỉnh Hưng Yên), phía bắc từ Trạm Điền xuống núi Tam Ban, Yên Tử (nay thuộc tỉnh Quảng Ninh). Miền đất Hải Dương luôn ở vị trí chiến lược trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trong "Dư địa chí", Nguyễn Trãi đã đánh giá Hải Dương là trấn thứ nhất trong bốn kinh trấn và là phên giậu phía đông của kinh thành Thăng Long.

Hải Dương có diện tích 1.662 km², là tỉnh có diện tích trung bình trong số các tỉnh thành ở Việt Nam, được chia làm 2 vùng: vùng đồi núi và vùng đồng bằng. Vùng đồi núi nằm ở phía bắc của tỉnh, chiếm khoảng 11% diện tích tự nhiên gồm 13 phường xã thuộc thành phố Chí Linh và 18 phường xã thuộc thị xã Kinh Môn; là vùng đồi núi thấp, phù hợp với việc trồng cây ăn quả, cây lấy gỗ và cây công nghiệp ngắn ngày. Vùng đồng bằng còn lại chiếm 89% diện tích tự nhiên do phù sa sông Thái Bình bồi đắp, đất màu mỡ, thích hợp với nhiều loại cây trồng, sản xuất được nhiều vụ trong năm.

Hải Dương nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm, chia làm 4 mùa rõ rệt (mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông).

Vào giai đoạn từ tiết lập xuân đến tiết thanh minh (khoảng đầu tháng 2 - đầu tháng 4 dương lịch) có hiện tượng mưa phùn và nồm là giai đoạn chuyển tiếp từ mùa khô sang mùa mưa. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9 hàng năm.

  • Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.300 - 1.700 mm. Các huyện, thị phía Bắc tỉnh có lượng mưa thấp dưới 1500mm do địa hình khuất dãy núi Đông Triều và dãy núi Kinh Môn. Khu vực phía Bắc tỉnh Hải Dương cùng với phía Đông tỉnh Bắc Giang, Lạng Sơn, phía Đông tỉnh Cao Bằng là những khu vực khuất gió mùa mùa hạ, nhận được ít hơi ẩm, nên lượng mưa trung bình năm thường thấp hơn các nơi khác cùng ở miền Bắc. Thành phố Hải Dương có lượng mưa trung bình năm thấp nhất so cùng các thành phố ở vùng đồng bằng sông Hồng.
  • Nhiệt độ trung bình: 23,3°C.
  • Số ngày trời nắng trong năm: 1.600 - 1750 giờ (cao ở các huyện phía Bắc, giảm dần tại các huyện phía Nam)
  • Độ ẩm tương đối trung bình: 85 - 87%.

Khí hậu thời tiết thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm cây lương thực, thực phẩm và cây ăn quả, đặc biệt là sản xuất cây rau màu vụ đông.

Năm 2020, Hải Dương là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 8 về số dân với 1.916.774 người, tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 2,1%. GRDP đạt 134.700 tỉ đồng (tương ứng với 5,790 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 69,8 triệu đồng (tương ứng với 3.020 USD).

Hải Dương thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Hải Dương (hiện là đô thị loại I), cách thủ đô Hà Nội 57 km về phía Tây, cách trung tâm thành phố Hải Phòng 45 km về phía Đông.

Tỉnh Hải Dương có 12 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm 2 thành phố, 1 thị xã và 9 huyện với 235 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 47 phường, 178 xã và 10 thị trấn.

Thời tiết ở tỉnh Hải Dương

Hải Dương có thời tiết có sự khác biệt chút ít các huyện/ thành phố

Theo nguồn tin từ VTV – Đài truyền hình Việt Nam hay trang Accweather. Thời tiết của tỉnh Hải Dương hằng tháng đa phần không có biến động nhiều. Từ sáng, chiều, tối và đêm nhiệt độ chênh lệch từ 5 đến 10 độ C tùy theo mùa. Người dân sống ở tỉnh Hải Dương có thể xem các bản tin dự báo thời tiết hôm nay, ngày maingày kia, hoặc những ngày tới trên website thoitiet.vn để nắm bắt thông tin thời tiết và có thể chuẩn bị tốt nhất cho những dự định sắp tới của mình.

Trên trang web dự báo thời tiết thoitiet.vn của chúng tôi đều có thông tin thời tiết của ngày hôm qua và những ngày trước đó để cho bạn có thể đánh giá tình hình thời tiết trong quá khứ thông qua biểu đồ nhiệt độ. Nhằm có thể đưa ra những dự báo chính xác cho những ngày sắp tới.

Nhiệt độ của tỉnh Hải Dương bây giờ có một vài sự chênh lệch ở các huyện. Để các bạn dễ nắm bắt các thông tin về thời tiết. Hãy luôn cập nhật diễn biến thời tiết trên trang web của chúng tôi, để được cung cấp thông tin về dự báo thời tiết theo giờ địa phương. Cập nhật liên tục hàng giờ, cho phép bạn biết rõ ràng tình hình thời tiết nơi bạn đang đứng.

Cung cấp thông tin dự báo thời tiết dài ngày

Trang web của chúng tôi không chỉ dự báo thời tiết tỉnh Hải Dương trong hôm nay mà còn đưa ra dự báo cho thời tiết 3 ngày, 5 ngày hoặc 7 ngày – 1 tuần tới. Mục đích giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho những dự định ngắn hạn như đi thăm họ hàng, du lịch ngắn ngày,….

Nếu bạn có dự định đi chơi xa ở các tỉnh thành khác thì có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 10 đến 15 ngày tới để có sự chuẩn bị chu đáo nhất.

Những bạn đang chuẩn bị có chuyến công tác dài ngày từ 1 tháng trở lên có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 30 ngày tới để sắp xếp hành trang và chuẩn bị những vật dụng cần thiết.

Dự báo thời tiết tỉnh Hải Dương nhanh nhất

Các bạn đang chuẩn bị đi du lịch hay đi chơi xa có thể đang quan tâm đến tình hình thời tiết tuần này và tuần tới. Đừng lo lắng, trang web thoitiet.vn của chúng tôi có thể đưa ra dự báo cho rất nhiều ngày. Độ chính xác cho nhiệt độ thời tiết tuần này và tuần sau chỉ sai số khoảng 1 – 2 độ. Nếu bạn thích xem dự báo thời tiết tỉnh Hải Dương theo từng tháng, từng năm thì hệ thống dữ liệu của chúng tôi có thể đáp ứng. Hỗ trợ cho những bạn đang làm nghiên cứu hay các chuyên gia về thời tiết.

Ngoài ra, dự báo thời tiết tỉnh Hải Dương còn cập nhật đầy đủ và nhanh nhất tình hình thời tiết các tỉnh vào những dịp như Tết Nguyên Đán. Cho phép bà con đang đi làm ở nơi xa có thể nhận biết được thời tiết hiện tại quê nhà. Để lên lịch và chuẩn bị trở về đón Tết một cách thuận lợi nhất.

Danh sách các đơn vị hành chính tỉnh Hải Dương

STT Quận Huyện Phường Xã
1 Thành phố Hải Dương Phường Cẩm Thượng
2 Thành phố Hải Dương Phường Bình Hàn
3 Thành phố Hải Dương Phường Ngọc Châu
4 Thành phố Hải Dương Phường Nhị Châu
5 Thành phố Hải Dương Phường Quang Trung
6 Thành phố Hải Dương Phường Nguyễn Trãi
7 Thành phố Hải Dương Phường Phạm Ngũ Lão
8 Thành phố Hải Dương Phường Trần Hưng Đạo
9 Thành phố Hải Dương Phường Trần Phú
10 Thành phố Hải Dương Phường Thanh Bình
11 Thành phố Hải Dương Phường Tân Bình
12 Thành phố Hải Dương Phường Lê Thanh Nghị
13 Thành phố Hải Dương Phường Hải Tân
14 Thành phố Hải Dương Phường Tứ Minh
15 Thành phố Hải Dương Phường Việt Hoà
16 Thành phố Hải Dương Phường Ái Quốc
17 Thành phố Hải Dương Xã An Thượng
18 Thành phố Hải Dương Phường Nam Đồng
19 Thành phố Hải Dương Xã Quyết Thắng
20 Thành phố Hải Dương Xã Tiền Tiến
21 Thành phố Hải Dương Phường Thạch Khôi
22 Thành phố Hải Dương Xã Liên Hồng
23 Thành phố Hải Dương Phường Tân Hưng
24 Thành phố Hải Dương Xã Gia Xuyên
25 Thành phố Hải Dương Xã Ngọc Sơn
26 Thành phố Chí Linh Phường Phả Lại
27 Thành phố Chí Linh Phường Sao Đỏ
28 Thành phố Chí Linh Phường Bến Tắm
29 Thành phố Chí Linh Xã Hoàng Hoa Thám
30 Thành phố Chí Linh Xã Bắc An
31 Thành phố Chí Linh Xã Hưng Đạo
32 Thành phố Chí Linh Xã Lê Lợi
33 Thành phố Chí Linh Phường Hoàng Tiến
34 Thành phố Chí Linh Phường Cộng Hoà
35 Thành phố Chí Linh Phường Hoàng Tân
36 Thành phố Chí Linh Phường Cổ Thành
37 Thành phố Chí Linh Phường Văn An
38 Thành phố Chí Linh Phường Chí Minh
39 Thành phố Chí Linh Phường Văn Đức
40 Thành phố Chí Linh Phường Thái Học
41 Thành phố Chí Linh Xã Nhân Huệ
42 Thành phố Chí Linh Phường An Lạc
43 Thành phố Chí Linh Phường Đồng Lạc
44 Thành phố Chí Linh Phường Tân Dân
45 Huyện Nam Sách Thị trấn Nam Sách
46 Huyện Nam Sách Xã Nam Hưng
47 Huyện Nam Sách Xã Nam Tân
48 Huyện Nam Sách Xã Hợp Tiến
49 Huyện Nam Sách Xã Hiệp Cát
50 Huyện Nam Sách Xã Thanh Quang
51 Huyện Nam Sách Xã Quốc Tuấn
52 Huyện Nam Sách Xã Nam Chính
53 Huyện Nam Sách Xã An Bình
54 Huyện Nam Sách Xã Nam Trung
55 Huyện Nam Sách Xã An Sơn
56 Huyện Nam Sách Xã Cộng Hòa
57 Huyện Nam Sách Xã Thái Tân
58 Huyện Nam Sách Xã An Lâm
59 Huyện Nam Sách Xã Phú Điền
60 Huyện Nam Sách Xã Nam Hồng
61 Huyện Nam Sách Xã Hồng Phong
62 Huyện Nam Sách Xã Đồng Lạc
63 Huyện Nam Sách Xã Minh Tân
64 Thị xã Kinh Môn Phường An Lưu
65 Thị xã Kinh Môn Xã Bạch Đằng
66 Thị xã Kinh Môn Phường Thất Hùng
67 Thị xã Kinh Môn Xã Lê Ninh
68 Thị xã Kinh Môn Xã Hoành Sơn
69 Thị xã Kinh Môn Phường Phạm Thái
70 Thị xã Kinh Môn Phường Duy Tân
71 Thị xã Kinh Môn Phường Tân Dân
72 Thị xã Kinh Môn Phường Minh Tân
73 Thị xã Kinh Môn Xã Quang Thành
74 Thị xã Kinh Môn Xã Hiệp Hòa
75 Thị xã Kinh Môn Phường Phú Thứ
76 Thị xã Kinh Môn Xã Thăng Long
77 Thị xã Kinh Môn Xã Lạc Long
78 Thị xã Kinh Môn Phường An Sinh
79 Thị xã Kinh Môn Phường Hiệp Sơn
80 Thị xã Kinh Môn Xã Thượng Quận
81 Thị xã Kinh Môn Phường An Phụ
82 Thị xã Kinh Môn Phường Hiệp An
83 Thị xã Kinh Môn Phường Long Xuyên
84 Thị xã Kinh Môn Phường Thái Thịnh
85 Thị xã Kinh Môn Phường Hiến Thành
86 Thị xã Kinh Môn Xã Minh Hòa
87 Huyện Kim Thành Thị trấn Phú Thái
88 Huyện Kim Thành Xã Lai Vu
89 Huyện Kim Thành Xã Cộng Hòa
90 Huyện Kim Thành Xã Thượng Vũ
91 Huyện Kim Thành Xã Cổ Dũng
92 Huyện Kim Thành Xã Tuấn Việt
93 Huyện Kim Thành Xã Kim Xuyên
94 Huyện Kim Thành Xã Phúc Thành A
95 Huyện Kim Thành Xã Ngũ Phúc
96 Huyện Kim Thành Xã Kim Anh
97 Huyện Kim Thành Xã Kim Liên
98 Huyện Kim Thành Xã Kim Tân
99 Huyện Kim Thành Xã Kim Đính
100 Huyện Kim Thành Xã Bình Dân
101 Huyện Kim Thành Xã Tam Kỳ
102 Huyện Kim Thành Xã Đồng Cẩm
103 Huyện Kim Thành Xã Liên Hòa
104 Huyện Kim Thành Xã Đại Đức
105 Huyện Thanh Hà Thị trấn Thanh Hà
106 Huyện Thanh Hà Xã Hồng Lạc
107 Huyện Thanh Hà Xã Việt Hồng
108 Huyện Thanh Hà Xã Tân Việt
109 Huyện Thanh Hà Xã Cẩm Chế
110 Huyện Thanh Hà Xã Thanh An
111 Huyện Thanh Hà Xã Thanh Lang
112 Huyện Thanh Hà Xã Tân An
113 Huyện Thanh Hà Xã Liên Mạc
114 Huyện Thanh Hà Xã Thanh Hải
115 Huyện Thanh Hà Xã Thanh Khê
116 Huyện Thanh Hà Xã Thanh Xá
117 Huyện Thanh Hà Xã Thanh Xuân
118 Huyện Thanh Hà Xã Thanh Thủy
119 Huyện Thanh Hà Xã An Phượng
120 Huyện Thanh Hà Xã Thanh Sơn
121 Huyện Thanh Hà Xã Thanh Quang
122 Huyện Thanh Hà Xã Thanh Hồng
123 Huyện Thanh Hà Xã Thanh Cường
124 Huyện Thanh Hà Xã Vĩnh Lập
125 Huyện Cẩm Giàng Thị trấn Cẩm Giang
126 Huyện Cẩm Giàng Thị trấn Lai Cách
127 Huyện Cẩm Giàng Xã Cẩm Hưng
128 Huyện Cẩm Giàng Xã Cẩm Hoàng
129 Huyện Cẩm Giàng Xã Cẩm Văn
130 Huyện Cẩm Giàng Xã Ngọc Liên
131 Huyện Cẩm Giàng Xã Thạch Lỗi
132 Huyện Cẩm Giàng Xã Cẩm Vũ
133 Huyện Cẩm Giàng Xã Đức Chính
134 Huyện Cẩm Giàng Xã Định Sơn
135 Huyện Cẩm Giàng Xã Lương Điền
136 Huyện Cẩm Giàng Xã Cao An
137 Huyện Cẩm Giàng Xã Tân Trường
138 Huyện Cẩm Giàng Xã Cẩm Phúc
139 Huyện Cẩm Giàng Xã Cẩm Điền
140 Huyện Cẩm Giàng Xã Cẩm Đông
141 Huyện Cẩm Giàng Xã Cẩm Đoài
142 Huyện Bình Giang Thị trấn Kẻ Sặt
143 Huyện Bình Giang Xã Vĩnh Hưng
144 Huyện Bình Giang Xã Hùng Thắng
145 Huyện Bình Giang Xã Vĩnh Hồng
146 Huyện Bình Giang Xã Long Xuyên
147 Huyện Bình Giang Xã Tân Việt
148 Huyện Bình Giang Xã Thúc Kháng
149 Huyện Bình Giang Xã Tân Hồng
150 Huyện Bình Giang Xã Bình Minh
151 Huyện Bình Giang Xã Hồng Khê
152 Huyện Bình Giang Xã Thái Học
153 Huyện Bình Giang Xã Cổ Bì
154 Huyện Bình Giang Xã Nhân Quyền
155 Huyện Bình Giang Xã Thái Dương
156 Huyện Bình Giang Xã Thái Hòa
157 Huyện Bình Giang Xã Bình Xuyên
158 Huyện Gia Lộc Thị trấn Gia Lộc
159 Huyện Gia Lộc Xã Thống Nhất
160 Huyện Gia Lộc Xã Yết Kiêu
161 Huyện Gia Lộc Xã Gia Tân
162 Huyện Gia Lộc Xã Tân Tiến
163 Huyện Gia Lộc Xã Gia Khánh
164 Huyện Gia Lộc Xã Gia Lương
165 Huyện Gia Lộc Xã Lê Lợi
166 Huyện Gia Lộc Xã Toàn Thắng
167 Huyện Gia Lộc Xã Hoàng Diệu
168 Huyện Gia Lộc Xã Hồng Hưng
169 Huyện Gia Lộc Xã Phạm Trấn
170 Huyện Gia Lộc Xã Đoàn Thượng
171 Huyện Gia Lộc Xã Thống Kênh
172 Huyện Gia Lộc Xã Quang Minh
173 Huyện Gia Lộc Xã Đồng Quang
174 Huyện Gia Lộc Xã Nhật Tân
175 Huyện Gia Lộc Xã Đức Xương
176 Huyện Tứ Kỳ Thị trấn Tứ Kỳ
177 Huyện Tứ Kỳ Xã Đại Sơn
178 Huyện Tứ Kỳ Xã Hưng Đạo
179 Huyện Tứ Kỳ Xã Ngọc Kỳ
180 Huyện Tứ Kỳ Xã Bình Lăng
181 Huyện Tứ Kỳ Xã Chí Minh
182 Huyện Tứ Kỳ Xã Tái Sơn
183 Huyện Tứ Kỳ Xã Quang Phục
184 Huyện Tứ Kỳ Xã Dân Chủ
185 Huyện Tứ Kỳ Xã Tân Kỳ
186 Huyện Tứ Kỳ Xã Quang Khải
187 Huyện Tứ Kỳ Xã Đại Hợp
188 Huyện Tứ Kỳ Xã Quảng Nghiệp
189 Huyện Tứ Kỳ Xã An Thanh
190 Huyện Tứ Kỳ Xã Minh Đức
191 Huyện Tứ Kỳ Xã Văn Tố
192 Huyện Tứ Kỳ Xã Quang Trung
193 Huyện Tứ Kỳ Xã Phượng Kỳ
194 Huyện Tứ Kỳ Xã Cộng Lạc
195 Huyện Tứ Kỳ Xã Tiên Động
196 Huyện Tứ Kỳ Xã Nguyên Giáp
197 Huyện Tứ Kỳ Xã Hà Kỳ
198 Huyện Tứ Kỳ Xã Hà Thanh
199 Huyện Ninh Giang Thị trấn Ninh Giang
200 Huyện Ninh Giang Xã Ứng Hoè
201 Huyện Ninh Giang Xã Nghĩa An
202 Huyện Ninh Giang Xã Hồng Đức
203 Huyện Ninh Giang Xã An Đức
204 Huyện Ninh Giang Xã Vạn Phúc
205 Huyện Ninh Giang Xã Tân Hương
206 Huyện Ninh Giang Xã Vĩnh Hòa
207 Huyện Ninh Giang Xã Đông Xuyên
208 Huyện Ninh Giang Xã Tân Phong
209 Huyện Ninh Giang Xã Ninh Hải
210 Huyện Ninh Giang Xã Đồng Tâm
211 Huyện Ninh Giang Xã Tân Quang
212 Huyện Ninh Giang Xã Kiến Quốc
213 Huyện Ninh Giang Xã Hồng Dụ
214 Huyện Ninh Giang Xã Văn Hội
215 Huyện Ninh Giang Xã Hồng Phong
216 Huyện Ninh Giang Xã Hiệp Lực
217 Huyện Ninh Giang Xã Hồng Phúc
218 Huyện Ninh Giang Xã Hưng Long
219 Huyện Thanh Miện Thị trấn Thanh Miện
220 Huyện Thanh Miện Xã Thanh Tùng
221 Huyện Thanh Miện Xã Phạm Kha
222 Huyện Thanh Miện Xã Ngô Quyền
223 Huyện Thanh Miện Xã Đoàn Tùng
224 Huyện Thanh Miện Xã Hồng Quang
225 Huyện Thanh Miện Xã Tân Trào
226 Huyện Thanh Miện Xã Lam Sơn
227 Huyện Thanh Miện Xã Đoàn Kết
228 Huyện Thanh Miện Xã Lê Hồng
229 Huyện Thanh Miện Xã Tứ Cường
230 Huyện Thanh Miện Xã Ngũ Hùng
231 Huyện Thanh Miện Xã Cao Thắng
232 Huyện Thanh Miện Xã Chi Lăng Bắc
233 Huyện Thanh Miện Xã Chi Lăng Nam
234 Huyện Thanh Miện Xã Thanh Giang
235 Huyện Thanh Miện Xã Hồng Phong
Mở rộng