Mưa nhỏ
đo tại Bến Gia
Trà Cú
Thị trấn Trà Cú, Huyện Trà Cú
Tiểu Cần
Thị trấn Tiểu Cần, Huyện Tiểu Cần
Chất lượng không khí: Tốt
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
Rất kém
Long An
Tiền Giang
Bến Tre
Vĩnh Long
Đồng Tháp
An Giang
Kiên Giang
Cần Thơ
Hậu Giang
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau
Nội dung chính
Trà Vinh là một tỉnh ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Trà Vinh nằm trong vùng nhiệt đới có khí hậu ôn hòa, nhiệt độ trung bình từ 20 - 27°C. Xem dự báo thời tiết tỉnh Trà Vinh giúp bạn nắm rõ được tình hình để chuẩn bị cho những dự định sắp đến.
Dự báo thời tiết tỉnh Trà Vinh
Tổng quan về tỉnh Trà Vinh
Tỉnh Trà Vinh có vị trí địa lý:
- Phía Đông giáp Biển Đông với 65 km bờ biển.
- Phía Tây giáp Vĩnh Long.
- Phía Nam giáp Sóc Trăng với ranh giới là sông Hậu.
- Phía Bắc giáp Bến Tre với ranh giới là sông Cổ Chiên.
Trà Vinh nằm ở phần cuối cù lao kẹp giữa sông Tiền và sông Hậu. Địa hình chủ yếu là những khu đất bằng phẳng với độ cao trên dưới 1m so với mặt biển. ở vùng đồng bằng ven biển nên có các giồng cát, chạy liên tục theo bình vòng cung và song song với bờ biển. Càng về phía biển, các giồng này càng cao và rộng lớn.
Do sự chia cắt bởi các giồng và hệ thống trục lộ, kinh rạch chằng chịt, địa hình toàn vùng khá phức tạp. Các vùng trũng xen kẹp với các giồng cao, xu thế độ dốc chỉ thể hiện trên từng cánh đồng. Riêng phần phía nam tỉnh là vùng đất thấp, bị các giống cát hình cánh cung chia cắt thành nhiều vùng trũng cục bộ, nhiều nơi chỉ ở độ cao 0,5 - 0,8m nên hàng năm thường bị ngập mặn 0,4 - 0,8m trong thời gian 3 - 5 tháng.
Trên địa bàn Trà Vinh có hệ thống sông chính với tổng chiều dài 578 km, trong đó có các sông lớn là sông Hậu và sông Cổ Chiên. Các sông ngòi, kênh rạch trên địa bàn Trà Vinh hợp lưu đổ ra biển chủ yếu qua hai cửa sông chính là cửa Cổ Chiên hay còn gọi là cửa Cung Hầu và cửa Định An.
Nằm trong vùng đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh Trà Vinh cũng có những thuận lợi chung như: có điều kiện ánh sáng bức xạ dồi dào, nhiệt độ cao và ổn định. Tuy nhiên, do đặc thù của vùng khí hậu ven biển tỉnh Trà Vinh có một số hạn chế về mặt khí tượng như gió chướng mạnh, bốc hơi cao, mưa ít. Trà Vinh nằm trong vùng nhiệt đới có khí hậu ôn hòa, nhiệt độ trung bình từ 20 - 27°C, độ ẩm trung bình 80 - 85%/năm, ít bị ảnh hưởng bởi bão, lũ. Mùa mưa từ tháng 5 - tháng 11, mùa khô từ tháng 12 - tháng 4 năm sau, lượng mưa trung bình từ 1.400 - 1.600 mm có điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư sản xuất, kinh doanh và du lịch.
Hàng năm hạn hán thường xảy ra gây khó khăn cho sản xuất với số ngày không mưa liên tục từ 10 đến 18 ngày, trong đó các huyện như Cầu Kè, Càng Long, Trà Cú là các huyện ít bị hạn. Huyện Tiểu Cần hạn đầu vụ khoảng tháng 6 và tháng 7 là quan trọng trong khi các huyện còn lại như Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải hạn giữa vụ nhưng tháng 7 và 8 thường nghiêm trọng hơn.
Trà Vinh cũng gặp một khó khăn hiện nay đó chính là bị ngập mặn vào một số mùa khô trong năm.
Tỉnh Trà Vinh có khoảng 24.000 ha diện tích rừng và đất rừng, chủ yếu nằm dọc bờ biển tại các huyện Duyên Hải, Cầu Ngang và Trà Cú với các loại cây như bần, đước, mắm, dừa nước, chà là,… đất bãi bồi có diện tích 1.138 ha.
Diện tích đất 229.200 ha, trong đó đất nông nghiệp chiếm 186.170 ha, đất lâm nghiệp chiếm 6.922 ha, đất chuyên dùng chỉ có 9.936 ha, còn lại là đất ở nông thôn chiếm 3.108 ha, đất ở thành thị chiếm 586 ha, đất chưa sử dụng chiếm 85 ha,...
Trà Vinh có 3 nhóm đất chính trong đó đất cát giồng chiếm 6,65%, đất phù sa chiếm 58,29% và đất phèn chiếm 24,44%. Diện tích nuôi trồng thủy sản chiếm 62.000 ha trong đó diện tích nuôi tôm sú 25.000 ha. Hiện nay sản lượng nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản của tỉnh có bước phát triển, nên nhu cầu về đầu tư nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu rất cần thiết.
Tổng sản lượng thủy, hải sản bình quân đạt 157.000 tấn/năm. Trong đó, sản lượng hải sản khai thác 54.000 tấn, nuôi trồng 90.000 tấn, khai thác nội đồng 12.000 tấn, Sản lượng tôm sú toàn tỉnh đạt trên 19.000 tấn/năm, tôm càng xanh, tôm thẻ chân trắng 3.000 tấn/năm.
Sản lượng cá đạt 52.000 tấn/ năm. Trong đó cá da trơn 30.000 tấn/năm. Sản lượng Cua đạt tổng 5.200 tấn/năm, sản lượng Nghêu đạt sản lượng 3.800 tấn/năm.
Khoáng sản chủ yếu của tỉnh Trà Vinh là những loại cát dùng trong công nghiệp và xây dựng. Trong đó, trữ lượng cát sông đạt 151.574.000 m3. Đất Sét gạch ngói được Phân viện nghiên cứu địa chất công nhận là đạt yêu cầu dùng trong xây dựng, phục vụ cho công nghiệp chế biến vật liệu xây dựng. Ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn có Mỏ nước khoáng đạt tiêu chuẩn khoáng cấp quốc gia, nhiệt độ 38,5oC, khả năng khai thác cấp trữ lượng 211 đạt sản lượng 240 m3/ngày, cấp tài nguyên 333 đạt 19.119 m3/ngày phân bổ tại thị xã Duyên Hải.
Tỉnh Trà Vinh có 9 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm 1 thành phố, 1 thị xã và 7 huyện với 106 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 11 phường, 10 thị trấn và 85 xã.
Thời tiết ở tỉnh Trà Vinh
Trà Vinh có thời tiết có sự khác biệt chút ít các huyện/ thành phố
Theo nguồn tin từ VTV – Đài truyền hình Việt Nam hay trang Accweather. Thời tiết của tỉnh Trà Vinh hằng tháng đa phần không có biến động nhiều. Từ sáng, chiều, tối và đêm nhiệt độ chênh lệch từ 5 đến 10 độ C tùy theo mùa. Người dân sống ở tỉnh Trà Vinh có thể xem các bản tin dự báo thời tiết hôm nay, ngày mai, ngày kia, hoặc những ngày tới trên website thoitiet.vn để nắm bắt thông tin thời tiết và có thể chuẩn bị tốt nhất cho những dự định sắp tới của mình.
Trên trang web dự báo thời tiết thoitiet.vn của chúng tôi đều có thông tin thời tiết của ngày hôm qua và những ngày trước đó để cho bạn có thể đánh giá tình hình thời tiết trong quá khứ thông qua biểu đồ nhiệt độ. Nhằm có thể đưa ra những dự báo chính xác cho những ngày sắp tới.
Nhiệt độ của tỉnh Trà Vinh bây giờ có một vài sự chênh lệch ở các huyện. Để các bạn dễ nắm bắt các thông tin về thời tiết. Hãy luôn cập nhật diễn biến thời tiết trên trang web của chúng tôi, để được cung cấp thông tin về dự báo thời tiết theo giờ địa phương. Cập nhật liên tục hàng giờ, cho phép bạn biết rõ ràng tình hình thời tiết nơi bạn đang đứng.
- Dự báo thời tiết tỉnh Trà Vinh ngày mai
- Dự báo thời tiết tỉnh Trà Vinh 3 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Trà Vinh 5 ngày tới
Cung cấp thông tin dự báo thời tiết dài ngày
Trang web của chúng tôi không chỉ dự báo thời tiết tỉnh Trà Vinh trong hôm nay mà còn đưa ra dự báo cho thời tiết 3 ngày, 5 ngày hoặc 7 ngày – 1 tuần tới. Mục đích giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho những dự định ngắn hạn như đi thăm họ hàng, du lịch ngắn ngày,….
Nếu bạn có dự định đi chơi xa ở các tỉnh thành khác thì có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 10 đến 15 ngày tới để có sự chuẩn bị chu đáo nhất.
Những bạn đang chuẩn bị có chuyến công tác dài ngày từ 1 tháng trở lên có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 30 ngày tới để sắp xếp hành trang và chuẩn bị những vật dụng cần thiết.
- Dự báo thời tiết tỉnh Trà Vinh 7 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Trà Vinh 10 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Trà Vinh 15 ngày tới
Dự báo thời tiết tỉnh Trà Vinh nhanh nhất
Các bạn đang chuẩn bị đi du lịch hay đi chơi xa có thể đang quan tâm đến tình hình thời tiết tuần này và tuần tới. Đừng lo lắng, trang web thoitiet.vn của chúng tôi có thể đưa ra dự báo cho rất nhiều ngày. Độ chính xác cho nhiệt độ thời tiết tuần này và tuần sau chỉ sai số khoảng 1 – 2 độ. Nếu bạn thích xem dự báo thời tiết tỉnh Trà Vinh theo từng tháng, từng năm thì hệ thống dữ liệu của chúng tôi có thể đáp ứng. Hỗ trợ cho những bạn đang làm nghiên cứu hay các chuyên gia về thời tiết.
Ngoài ra, dự báo thời tiết tỉnh Trà Vinh còn cập nhật đầy đủ và nhanh nhất tình hình thời tiết các tỉnh vào những dịp như Tết Nguyên Đán. Cho phép bà con đang đi làm ở nơi xa có thể nhận biết được thời tiết hiện tại quê nhà. Để lên lịch và chuẩn bị trở về đón Tết một cách thuận lợi nhất.
Danh sách các đơn vị hành chính tỉnh Trà Vinh
STT | Quận Huyện | Phường Xã |
---|---|---|
1 | Thành phố Trà Vinh | Phường 4 |
2 | Thành phố Trà Vinh | Phường 1 |
3 | Thành phố Trà Vinh | Phường 3 |
4 | Thành phố Trà Vinh | Phường 2 |
5 | Thành phố Trà Vinh | Phường 5 |
6 | Thành phố Trà Vinh | Phường 6 |
7 | Thành phố Trà Vinh | Phường 7 |
8 | Thành phố Trà Vinh | Phường 8 |
9 | Thành phố Trà Vinh | Phường 9 |
10 | Thành phố Trà Vinh | Xã Long Đức |
11 | Huyện Càng Long | Thị trấn Càng Long |
12 | Huyện Càng Long | Xã Mỹ Cẩm |
13 | Huyện Càng Long | Xã An Trường A |
14 | Huyện Càng Long | Xã An Trường |
15 | Huyện Càng Long | Xã Huyền Hội |
16 | Huyện Càng Long | Xã Tân An |
17 | Huyện Càng Long | Xã Tân Bình |
18 | Huyện Càng Long | Xã Bình Phú |
19 | Huyện Càng Long | Xã Phương Thạnh |
20 | Huyện Càng Long | Xã Đại Phúc |
21 | Huyện Càng Long | Xã Đại Phước |
22 | Huyện Càng Long | Xã Nhị Long Phú |
23 | Huyện Càng Long | Xã Nhị Long |
24 | Huyện Càng Long | Xã Đức Mỹ |
25 | Huyện Cầu Kè | Thị trấn Cầu Kè |
26 | Huyện Cầu Kè | Xã Hòa Ân |
27 | Huyện Cầu Kè | Xã Châu Điền |
28 | Huyện Cầu Kè | Xã An Phú Tân |
29 | Huyện Cầu Kè | Xã Hoà Tân |
30 | Huyện Cầu Kè | Xã Ninh Thới |
31 | Huyện Cầu Kè | Xã Phong Phú |
32 | Huyện Cầu Kè | Xã Phong Thạnh |
33 | Huyện Cầu Kè | Xã Tam Ngãi |
34 | Huyện Cầu Kè | Xã Thông Hòa |
35 | Huyện Cầu Kè | Xã Thạnh Phú |
36 | Huyện Tiểu Cần | Thị trấn Tiểu Cần |
37 | Huyện Tiểu Cần | Thị trấn Cầu Quan |
38 | Huyện Tiểu Cần | Xã Phú Cần |
39 | Huyện Tiểu Cần | Xã Hiếu Tử |
40 | Huyện Tiểu Cần | Xã Hiếu Trung |
41 | Huyện Tiểu Cần | Xã Long Thới |
42 | Huyện Tiểu Cần | Xã Hùng Hòa |
43 | Huyện Tiểu Cần | Xã Tân Hùng |
44 | Huyện Tiểu Cần | Xã Tập Ngãi |
45 | Huyện Tiểu Cần | Xã Ngãi Hùng |
46 | Huyện Tiểu Cần | Xã Tân Hòa |
47 | Huyện Châu Thành | Thị trấn Châu Thành |
48 | Huyện Châu Thành | Xã Đa Lộc |
49 | Huyện Châu Thành | Xã Mỹ Chánh |
50 | Huyện Châu Thành | Xã Thanh Mỹ |
51 | Huyện Châu Thành | Xã Lương Hoà A |
52 | Huyện Châu Thành | Xã Lương Hòa |
53 | Huyện Châu Thành | Xã Song Lộc |
54 | Huyện Châu Thành | Xã Nguyệt Hóa |
55 | Huyện Châu Thành | Xã Hòa Thuận |
56 | Huyện Châu Thành | Xã Hòa Lợi |
57 | Huyện Châu Thành | Xã Phước Hảo |
58 | Huyện Châu Thành | Xã Hưng Mỹ |
59 | Huyện Châu Thành | Xã Hòa Minh |
60 | Huyện Châu Thành | Xã Long Hòa |
61 | Huyện Cầu Ngang | Thị trấn Cầu Ngang |
62 | Huyện Cầu Ngang | Thị trấn Mỹ Long |
63 | Huyện Cầu Ngang | Xã Mỹ Long Bắc |
64 | Huyện Cầu Ngang | Xã Mỹ Long Nam |
65 | Huyện Cầu Ngang | Xã Mỹ Hòa |
66 | Huyện Cầu Ngang | Xã Vĩnh Kim |
67 | Huyện Cầu Ngang | Xã Kim Hòa |
68 | Huyện Cầu Ngang | Xã Hiệp Hòa |
69 | Huyện Cầu Ngang | Xã Thuận Hòa |
70 | Huyện Cầu Ngang | Xã Long Sơn |
71 | Huyện Cầu Ngang | Xã Nhị Trường |
72 | Huyện Cầu Ngang | Xã Trường Thọ |
73 | Huyện Cầu Ngang | Xã Hiệp Mỹ Đông |
74 | Huyện Cầu Ngang | Xã Hiệp Mỹ Tây |
75 | Huyện Cầu Ngang | Xã Thạnh Hòa Sơn |
76 | Huyện Trà Cú | Thị trấn Trà Cú |
77 | Huyện Trà Cú | Thị trấn Định An |
78 | Huyện Trà Cú | Xã Phước Hưng |
79 | Huyện Trà Cú | Xã Tập Sơn |
80 | Huyện Trà Cú | Xã Tân Sơn |
81 | Huyện Trà Cú | Xã An Quảng Hữu |
82 | Huyện Trà Cú | Xã Lưu Nghiệp Anh |
83 | Huyện Trà Cú | Xã Ngãi Xuyên |
84 | Huyện Trà Cú | Xã Kim Sơn |
85 | Huyện Trà Cú | Xã Thanh Sơn |
86 | Huyện Trà Cú | Xã Hàm Giang |
87 | Huyện Trà Cú | Xã Hàm Tân |
88 | Huyện Trà Cú | Xã Đại An |
89 | Huyện Trà Cú | Xã Định An |
90 | Huyện Trà Cú | Xã Ngọc Biên |
91 | Huyện Trà Cú | Xã Long Hiệp |
92 | Huyện Trà Cú | Xã Tân Hiệp |
93 | Huyện Duyên Hải | Xã Đôn Xuân |
94 | Huyện Duyên Hải | Xã Đôn Châu |
95 | Huyện Duyên Hải | Thị trấn Long Thành |
96 | Huyện Duyên Hải | Xã Long Khánh |
97 | Huyện Duyên Hải | Xã Ngũ Lạc |
98 | Huyện Duyên Hải | Xã Long Vĩnh |
99 | Huyện Duyên Hải | Xã Đông Hải |
100 | Thị xã Duyên Hải | Phường 1 |
101 | Thị xã Duyên Hải | Xã Long Toàn |
102 | Thị xã Duyên Hải | Phường 2 |
103 | Thị xã Duyên Hải | Xã Long Hữu |
104 | Thị xã Duyên Hải | Xã Dân Thành |
105 | Thị xã Duyên Hải | Xã Trường Long Hòa |
106 | Thị xã Duyên Hải | Xã Hiệp Thạnh |