Không mưa
đo tại Phú Bình
Phổ Yên
Phường Ba Hàng, Thị xã Phổ Yên
Đại Từ
Thị trấn Hùng Sơn, Huyện Đại Từ
Điềm Mặc 1
Xã Sơn Phú, huyện Định Hóa
Chất lượng không khí: Rất kém
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
Rất kém
Hà Giang
Cao Bằng
Bắc Kạn
Tuyên Quang
Lạng Sơn
Quảng Ninh
Bắc Giang
Phú Thọ
Nội dung chính
Thái Nguyên là một tỉnh trung du thuộc vùng Đông Bắc Bộ. Nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm, nhưng do địa hình nên khí hậu Thái Nguyên vào mùa đông được chia thành 3 vùng rõ rệt: vùng lạnh, vùng lạnh vừa và vùng ấm. Xem dự báo thời tiết tỉnh Thái Nguyên giúp bạn nắm rõ được tình hình để chuẩn bị cho những dự định sắp đến.
Dự báo thời tiết tỉnh Thái Nguyên
Tổng quan về tỉnh Thái Nguyên
Tỉnh Thái Nguyên có diện tích 3.562,82 km², có vị trí địa lý:
- Phía bắc giáp tỉnh Bắc Kạn
- Phía tây giáp tỉnh Vĩnh Phúc và tỉnh Tuyên Quang
- Phía đông giáp tỉnh Lạng Sơn và tỉnh Bắc Giang
- Phía nam giáp thủ đô Hà Nội.
Tỉnh Thái Nguyên trung bình cách sân bay quốc tế Nội Bài 50 km, cách biên giới Trung Quốc 200 km, cách trung tâm Hà Nội 75 km và Trung tâm thành phố Hải Phòng 200 km. Với vị trí địa lý là một trong những trung tâm chính trị, kinh tế,giáo dục của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền núi phía bắc nói chung, Thái Nguyên là cửa ngõ giao lưu kinh tế - xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ. Việc giao lưu đã được thực hiện thông qua hệ thống đường bộ, đường sắt, đường sông hình rẻ quạt mà thành phố Thái Nguyên là đầu nút.
Địa hình tỉnh Thái Nguyên chủ yếu là đồi núi thấp, thấp dần từ bắc xuống nam. Diện tích đồi núi cao trên 100m chiếm 2/3 diện tích toàn tỉnh, còn lại là vùng có độ cao dưới 100m.
Núi của Thái Nguyên không cao lắm và đều là phần phía nam của các dãy núi cánh cung Ngân Sơn, Bắc Sơn. Địa hình cao hơn cả là dãy núi Tam Đảo, có đỉnh cao nhất 1590m; sườn đông dãy núi Tam Đảo thuộc địa phận phía tây nam của tỉnh Thái Nguyên (gồm các xã phía tây huyện Đại Từ) có độ cao trên dưới 1000m rồi giảm nhanh xuống thung lũng sông Công và vùng hồ Núi Cốc.
- Phía đông tỉnh, địa hình cũng chỉ cao 500m - 600m, phần nhiều là các khối núi đá vôi với độ cao sàn sàn như nhau.
- Phía nam tỉnh, địa hình thấp hơn nhiều, có một số núi thấp nhô lên khỏi các vùng đồi thấp. Vùng trung du ở phía nam và vùng đồng bằng phù sa các con sông đều cao dưới 100m.
Địa hình tỉnh Thái Nguyên dốc theo hướng bắc - nam phù hợp với hướng chảy của sông Cầu. Phía hữu ngạn sông Cầu có hướng dốc tây bắc - đông nam, phía tả ngạn sông Cầu (trừ phần đông nam huyện Võ Nhai) dốc theo hướng đông bắc - tây nam. Thái Nguyên có 4 nhóm cảnh quan hình thái địa hình với các đặc trưng khác nhau đó là:
- Nhóm cảnh quan địa hình đồng bằng.
- Nhóm cảnh quan hình thái gò đồi.
- Nhóm cảnh quan hình thái địa hình núi thấp.
- Nhóm cảnh quan địa hình nhân tác. (Thái Nguyên chỉ có kiểu các hồ nước nhân tạo, rộng lớn nhất là hồ Núi Cốc).
Nhìn chung địa hình Thái Nguyên không phức tạp lắm so với các tỉnh trung du, miền núi khác, đây là một thuận lợi của Thái Nguyên cho canh tác nông lâm nghiệp và phát triển kinh tế xã hội nói chung so với các tỉnh trung du miền núi khác.
Nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm, nhưng do địa hình nên khí hậu Thái Nguyên vào mùa đông được chia thành 3 vùng rõ rệt:
- Vùng lạnh nhiều nằm ở phía bắc huyện Võ Nhai.
- Vùng lạnh vừa gồm các huyện Định Hóa, Phú Lương và phía nam huyện Võ Nhai.
- Vùng ấm gồm: Thành phố Thái Nguyên, thành phố Sông Công, thị xã Phổ Yên và các huyện Đồng Hỷ, Phú Bình, Đại Từ.
Nhiệt độ trung bình của Thái Nguyên là 21,5 - 23°C (tăng dần từ Đông sang Tây và từ Bắc xuống Nam); chênh lệch giữa tháng nóng nhất (tháng 6: 28,9°C) với tháng lạnh nhất (tháng 1: 15,2°C) là 13,7°C. Tại thành phố Thái Nguyên, nhiệt độ cao nhất và thấp nhất từng được ghi nhận lần lượt là 41,5°C và 3°C. Tổng số giờ nắng trong năm dao động từ 1.300 đến 1.750 giờ (giảm dần từ Đông sang Tây) và phân phối tương đối đều cho các tháng trong năm. Khí hậu Thái Nguyên chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 10 đến tháng 5. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2.000 đến 2.500 mm; cao nhất vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng 1. Nhìn chung khí hậu tỉnh Thái Nguyên thuận lợi cho phát triển ngành nông, lâm nghiệp.
Tỉnh Thái Nguyên có 9 đơn vị cấp huyện trực thuộc, bao gồm 2 thành phố, 1 thị xã và 6 huyện với 178 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 32 phường, 9 thị trấn và 137 xã.
Thời tiết ở tỉnh Thái Nguyên
Thái Nguyên có thời tiết có sự khác biệt chút ít các huyện
Theo nguồn tin từ VTV – Đài truyền hình Việt Nam hay trang Accweather. Thời tiết của tỉnh Thái Nguyên hằng tháng đa phần không có biến động nhiều. Từ sáng, chiều, tối và đêm nhiệt độ chênh lệch từ 5 đến 10 độ C tùy theo mùa. Người dân sống ở tỉnh Thái Nguyên có thể xem các bản tin dự báo thời tiết hôm nay, ngày mai, ngày kia, hoặc những ngày tới trên website thoitiet.vn để nắm bắt thông tin thời tiết và có thể chuẩn bị tốt nhất cho những dự định sắp tới của mình.
Trên trang web dự báo thời tiết thoitiet.vn của chúng tôi đều có thông tin thời tiết của ngày hôm qua và những ngày trước đó để cho bạn có thể đánh giá tình hình thời tiết trong quá khứ thông qua biểu đồ nhiệt độ. Nhằm có thể đưa ra những dự báo chính xác cho những ngày sắp tới.
Nhiệt độ của tỉnh Thái Nguyên bây giờ có một vài sự chênh lệch ở các huyện. Để các bạn dễ nắm bắt các thông tin về thời tiết. Hãy luôn cập nhật diễn biến thời tiết trên trang web của chúng tôi, để được cung cấp thông tin về dự báo thời tiết theo giờ địa phương. Cập nhật liên tục hàng giờ, cho phép bạn biết rõ ràng tình hình thời tiết nơi bạn đang đứng.
- Dự báo thời tiết tỉnh Thái Nguyên ngày mai
- Dự báo thời tiết tỉnh Thái Nguyên 3 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Thái Nguyên 5 ngày tới
Cung cấp thông tin dự báo thời tiết dài ngày
Trang web của chúng tôi không chỉ dự báo thời tiết tỉnh Thái Nguyên trong hôm nay mà còn đưa ra dự báo cho thời tiết 3 ngày, 5 ngày hoặc 7 ngày – 1 tuần tới. Mục đích giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho những dự định ngắn hạn như đi thăm họ hàng, du lịch ngắn ngày,….
Nếu bạn có dự định đi chơi xa ở các tỉnh thành khác thì có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 10 đến 15 ngày tới để có sự chuẩn bị chu đáo nhất.
Những bạn đang chuẩn bị có chuyến công tác dài ngày từ 1 tháng trở lên có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 30 ngày tới để sắp xếp hành trang và chuẩn bị những vật dụng cần thiết.
- Dự báo thời tiết tỉnh Thái Nguyên 7 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Thái Nguyên 10 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Thái Nguyên 15 ngày tới
Dự báo thời tiết tỉnh Thái Nguyên nhanh nhất
Các bạn đang chuẩn bị đi du lịch hay đi chơi xa có thể đang quan tâm đến tình hình thời tiết tuần này và tuần tới. Đừng lo lắng, trang web thoitiet.vn của chúng tôi có thể đưa ra dự báo cho rất nhiều ngày. Độ chính xác cho nhiệt độ thời tiết tuần này và tuần sau chỉ sai số khoảng 1 – 2 độ. Nếu bạn thích xem dự báo thời tiết tỉnh Thái Nguyên theo từng tháng, từng năm thì hệ thống dữ liệu của chúng tôi có thể đáp ứng. Hỗ trợ cho những bạn đang làm nghiên cứu hay các chuyên gia về thời tiết.
Ngoài ra, dự báo thời tiết tỉnh Thái Nguyên còn cập nhật đầy đủ và nhanh nhất tình hình thời tiết các tỉnh vào những dịp như Tết Nguyên Đán. Cho phép bà con đang đi làm ở nơi xa có thể nhận biết được thời tiết hiện tại quê nhà. Để lên lịch và chuẩn bị trở về đón Tết một cách thuận lợi nhất.
Danh sách các đơn vị hành chính tỉnh Thái Nguyên
STT | Quận Huyện | Phường Xã |
---|---|---|
1 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Quán Triều |
2 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Quang Vinh |
3 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Túc Duyên |
4 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Hoàng Văn Thụ |
5 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Trưng Vương |
6 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Quang Trung |
7 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Phan Đình Phùng |
8 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Tân Thịnh |
9 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Thịnh Đán |
10 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Đồng Quang |
11 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Gia Sàng |
12 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Tân Lập |
13 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Cam Giá |
14 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Phú Xá |
15 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Hương Sơn |
16 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Trung Thành |
17 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Tân Thành |
18 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Tân Long |
19 | Thành phố Thái Nguyên | Xã Phúc Hà |
20 | Thành phố Thái Nguyên | Xã Phúc Xuân |
21 | Thành phố Thái Nguyên | Xã Quyết Thắng |
22 | Thành phố Thái Nguyên | Xã Phúc Trìu |
23 | Thành phố Thái Nguyên | Xã Thịnh Đức |
24 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Tích Lương |
25 | Thành phố Thái Nguyên | Xã Tân Cương |
26 | Thành phố Thái Nguyên | Xã Sơn Cẩm |
27 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Chùa Hang |
28 | Thành phố Thái Nguyên | Xã Cao Ngạn |
29 | Thành phố Thái Nguyên | Xã Linh Sơn |
30 | Thành phố Thái Nguyên | Phường Đồng Bẩm |
31 | Thành phố Thái Nguyên | Xã Huống Thượng |
32 | Thành phố Thái Nguyên | Xã Đồng Liên |
33 | Thành phố Sông Công | Phường Lương Sơn |
34 | Thành phố Sông Công | Phường Châu Sơn |
35 | Thành phố Sông Công | Phường Mỏ Chè |
36 | Thành phố Sông Công | Phường Cải Đan |
37 | Thành phố Sông Công | Phường Thắng Lợi |
38 | Thành phố Sông Công | Phường Phố Cò |
39 | Thành phố Sông Công | Xã Tân Quang |
40 | Thành phố Sông Công | Phường Bách Quang |
41 | Thành phố Sông Công | Xã Bình Sơn |
42 | Thành phố Sông Công | Xã Bá Xuyên |
43 | Huyện Định Hóa | Thị trấn Chợ Chu |
44 | Huyện Định Hóa | Xã Linh Thông |
45 | Huyện Định Hóa | Xã Lam Vỹ |
46 | Huyện Định Hóa | Xã Quy Kỳ |
47 | Huyện Định Hóa | Xã Tân Thịnh |
48 | Huyện Định Hóa | Xã Kim Phượng |
49 | Huyện Định Hóa | Xã Bảo Linh |
50 | Huyện Định Hóa | Xã Phúc Chu |
51 | Huyện Định Hóa | Xã Tân Dương |
52 | Huyện Định Hóa | Xã Phượng Tiến |
53 | Huyện Định Hóa | Xã Bảo Cường |
54 | Huyện Định Hóa | Xã Đồng Thịnh |
55 | Huyện Định Hóa | Xã Định Biên |
56 | Huyện Định Hóa | Xã Thanh Định |
57 | Huyện Định Hóa | Xã Trung Hội |
58 | Huyện Định Hóa | Xã Trung Lương |
59 | Huyện Định Hóa | Xã Bình Yên |
60 | Huyện Định Hóa | Xã Điềm Mặc |
61 | Huyện Định Hóa | Xã Phú Tiến |
62 | Huyện Định Hóa | Xã Bộc Nhiêu |
63 | Huyện Định Hóa | Xã Sơn Phú |
64 | Huyện Định Hóa | Xã Phú Đình |
65 | Huyện Định Hóa | Xã Bình Thành |
66 | Huyện Phú Lương | Thị trấn Giang Tiên |
67 | Huyện Phú Lương | Thị trấn Đu |
68 | Huyện Phú Lương | Xã Yên Ninh |
69 | Huyện Phú Lương | Xã Yên Trạch |
70 | Huyện Phú Lương | Xã Yên Đổ |
71 | Huyện Phú Lương | Xã Yên Lạc |
72 | Huyện Phú Lương | Xã Ôn Lương |
73 | Huyện Phú Lương | Xã Động Đạt |
74 | Huyện Phú Lương | Xã Phủ Lý |
75 | Huyện Phú Lương | Xã Phú Đô |
76 | Huyện Phú Lương | Xã Hợp Thành |
77 | Huyện Phú Lương | Xã Tức Tranh |
78 | Huyện Phú Lương | Xã Phấn Mễ |
79 | Huyện Phú Lương | Xã Vô Tranh |
80 | Huyện Phú Lương | Xã Cổ Lũng |
81 | Huyện Đồng Hỷ | Thị trấn Sông Cầu |
82 | Huyện Đồng Hỷ | Thị trấn Trại Cau |
83 | Huyện Đồng Hỷ | Xã Văn Lăng |
84 | Huyện Đồng Hỷ | Xã Tân Long |
85 | Huyện Đồng Hỷ | Xã Hòa Bình |
86 | Huyện Đồng Hỷ | Xã Quang Sơn |
87 | Huyện Đồng Hỷ | Xã Minh Lập |
88 | Huyện Đồng Hỷ | Xã Văn Hán |
89 | Huyện Đồng Hỷ | Xã Hóa Trung |
90 | Huyện Đồng Hỷ | Xã Khe Mo |
91 | Huyện Đồng Hỷ | Xã Cây Thị |
92 | Huyện Đồng Hỷ | Xã Hóa Thượng |
93 | Huyện Đồng Hỷ | Xã Hợp Tiến |
94 | Huyện Đồng Hỷ | Xã Tân Lợi |
95 | Huyện Đồng Hỷ | Xã Nam Hòa |
96 | Huyện Võ Nhai | Thị trấn Đình Cả |
97 | Huyện Võ Nhai | Xã Sảng Mộc |
98 | Huyện Võ Nhai | Xã Nghinh Tường |
99 | Huyện Võ Nhai | Xã Thần Xa |
100 | Huyện Võ Nhai | Xã Vũ Chấn |
101 | Huyện Võ Nhai | Xã Thượng Nung |
102 | Huyện Võ Nhai | Xã Phú Thượng |
103 | Huyện Võ Nhai | Xã Cúc Đường |
104 | Huyện Võ Nhai | Xã La Hiên |
105 | Huyện Võ Nhai | Xã Lâu Thượng |
106 | Huyện Võ Nhai | Xã Tràng Xá |
107 | Huyện Võ Nhai | Xã Phương Giao |
108 | Huyện Võ Nhai | Xã Liên Minh |
109 | Huyện Võ Nhai | Xã Dân Tiến |
110 | Huyện Võ Nhai | Xã Bình Long |
111 | Huyện Đại Từ | Thị trấn Hùng Sơn |
112 | Huyện Đại Từ | Thị trấn Quân Chu |
113 | Huyện Đại Từ | Xã Phúc Lương |
114 | Huyện Đại Từ | Xã Minh Tiến |
115 | Huyện Đại Từ | Xã Yên Lãng |
116 | Huyện Đại Từ | Xã Đức Lương |
117 | Huyện Đại Từ | Xã Phú Cường |
118 | Huyện Đại Từ | Xã Na Mao |
119 | Huyện Đại Từ | Xã Phú Lạc |
120 | Huyện Đại Từ | Xã Tân Linh |
121 | Huyện Đại Từ | Xã Phú Thịnh |
122 | Huyện Đại Từ | Xã Phục Linh |
123 | Huyện Đại Từ | Xã Phú Xuyên |
124 | Huyện Đại Từ | Xã Bản Ngoại |
125 | Huyện Đại Từ | Xã Tiên Hội |
126 | Huyện Đại Từ | Xã Cù Vân |
127 | Huyện Đại Từ | Xã Hà Thượng |
128 | Huyện Đại Từ | Xã La Bằng |
129 | Huyện Đại Từ | Xã Hoàng Nông |
130 | Huyện Đại Từ | Xã Khôi Kỳ |
131 | Huyện Đại Từ | Xã An Khánh |
132 | Huyện Đại Từ | Xã Tân Thái |
133 | Huyện Đại Từ | Xã Bình Thuận |
134 | Huyện Đại Từ | Xã Lục Ba |
135 | Huyện Đại Từ | Xã Mỹ Yên |
136 | Huyện Đại Từ | Xã Vạn Thọ |
137 | Huyện Đại Từ | Xã Văn Yên |
138 | Huyện Đại Từ | Xã Ký Phú |
139 | Huyện Đại Từ | Xã Cát Nê |
140 | Huyện Đại Từ | Xã Quân Chu |
141 | Thị xã Phổ Yên | Phường Bãi Bông |
142 | Thị xã Phổ Yên | Phường Bắc Sơn |
143 | Thị xã Phổ Yên | Phường Ba Hàng |
144 | Thị xã Phổ Yên | Xã Phúc Tân |
145 | Thị xã Phổ Yên | Xã Phúc Thuận |
146 | Thị xã Phổ Yên | Xã Hồng Tiến |
147 | Thị xã Phổ Yên | Xã Minh Đức |
148 | Thị xã Phổ Yên | Xã Đắc Sơn |
149 | Thị xã Phổ Yên | Phường Đồng Tiến |
150 | Thị xã Phổ Yên | Xã Thành Công |
151 | Thị xã Phổ Yên | Xã Tiên Phong |
152 | Thị xã Phổ Yên | Xã Vạn Phái |
153 | Thị xã Phổ Yên | Xã Nam Tiến |
154 | Thị xã Phổ Yên | Xã Tân Hương |
155 | Thị xã Phổ Yên | Xã Đông Cao |
156 | Thị xã Phổ Yên | Xã Trung Thành |
157 | Thị xã Phổ Yên | Xã Tân Phú |
158 | Thị xã Phổ Yên | Xã Thuận Thành |
159 | Huyện Phú Bình | Thị trấn Hương Sơn |
160 | Huyện Phú Bình | Xã Bàn Đạt |
161 | Huyện Phú Bình | Xã Tân Khánh |
162 | Huyện Phú Bình | Xã Tân Kim |
163 | Huyện Phú Bình | Xã Tân Thành |
164 | Huyện Phú Bình | Xã Đào Xá |
165 | Huyện Phú Bình | Xã Bảo Lý |
166 | Huyện Phú Bình | Xã Thượng Đình |
167 | Huyện Phú Bình | Xã Tân Hòa |
168 | Huyện Phú Bình | Xã Nhã Lộng |
169 | Huyện Phú Bình | Xã Điềm Thụy |
170 | Huyện Phú Bình | Xã Xuân Phương |
171 | Huyện Phú Bình | Xã Tân Đức |
172 | Huyện Phú Bình | Xã Úc Kỳ |
173 | Huyện Phú Bình | Xã Lương Phú |
174 | Huyện Phú Bình | Xã Nga My |
175 | Huyện Phú Bình | Xã Kha Sơn |
176 | Huyện Phú Bình | Xã Thanh Ninh |
177 | Huyện Phú Bình | Xã Dương Thành |
178 | Huyện Phú Bình | Xã Hà Châu |