Thành phố của bạn: Hà Nội Thay đổi
Giờ địa phương: 13:08 | 19/03/2024
Nhiều mây 19.5°

Nhiều mây

Cảm giác như 19.6°.

Thấp/Cao
17.4°/22.3°
Độ ẩm
78%
Tầm nhìn
10 km
Gió
5.5 km/giờ
Điểm ngưng
15.9 °C
Chỉ số UV
0.91

Lượng mưa Thái Bình hôm nay

Lượng mưa địa điểm khác
0 mm

đo tại Đông Long

Đông Quang

UBND xã Đông Quang

0 mm

Thụy Trường

Trạm y tế xã Thụy Trường

0 mm

Cống Neo

Ban quản lý Cống Neo

0 mm

Chất lượng không khí: Khá

Tốt

Khá

Trung bình

Kém

Rất kém

CO
654.22
NH3
3.77
NO
0.63
NO2
11.31
O3
52.93
PM10
17.24
PM25
15.39
SO2
7.57

Thời tiết Thái Bình theo giờ (24h)

Thời tiết 24h

Nhiệt độ và khả năng có mưa Thái Bình trong 12h tới

Thời tiết Thái Bình những ngày tới

Nhiệt độ và khả năng mưa Thái Bình những ngày tới

Lượng mưa Thái Bình những ngày tới

Tin tức mới nhất

  • Tia UV là gì? Cách bảo vệ da dưới tác hại của tia UV
    Tia UV là gì? Cách bảo vệ da dưới tác hại của tia UV
  • Hoàng hôn là gì ? 6+ ý nghĩa kỳ diệu của hoàng hôn
    Hoàng hôn là gì ? 6+ ý nghĩa kỳ diệu của hoàng hôn
  • Tin thời tiết ba miền những ngày cuối tháng 7, miền Bắc bước vào đợt mưa giông dài ngày từ tối nay
    Tin thời tiết ba miền những ngày cuối tháng 7, miền Bắc bước vào đợt mưa giông dài ngày từ tối nay

Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng. Theo quy hoạch phát triển kinh tế, Thái Bình thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. Thái Bình nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm: mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều; mùa đông lạnh khô. Xem dự báo thời tiết tỉnh Thái Bình giúp bạn nắm rõ được tình hình để chuẩn bị cho những dự định sắp đến.

Dự báo thời tiết tỉnh Thái Bình

Dự báo thời tiết tỉnh Thái Bình

Tổng quan về tỉnh Thái Bình

Tỉnh Thái Bình có tọa độ từ 20°18′B đến 20°44′B, 106°06′Đ đến 106°39′Đ [8].

Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Thái Bình, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 120 km về phía đông nam, cách trung tâm thành phố Hải Phòng 160 km về phía đông bắc. Vị trí tiếp giáp tỉnh Thái Bình:

  • Phía bắc giáp tỉnh Hải Dương, tỉnh Hưng Yên và thành phố Hải Phòng
  • Phía tây giáp tỉnh Hà Nam
  • Phía nam giáp tỉnh Nam Định.
  • Phía đông giáp vịnh Bắc Bộ, Biển Đông.

Địa hình tỉnh Thái Bình khá bằng phẳng với độ dốc thấp hơn 1%; độ cao phổ biến từ 1–2 m trên mực nước biển, thấp dần từ bắc xuống đông nam. Thái Bình có bờ biển dài 52 km.

Tỉnh Thái Bình có bốn con sông chảy qua: phía bắc và đông bắc có sông Hóa dài 35 km, phía bắc và tây bắc có sông Luộc (phân lưu của sông Hồng) dài 53 km, phía tây và nam là đoạn hạ lưu của sông Hồng dài 67 km, sông Trà Lý (phân lưu cấp 1 của sông Hồng) chảy qua giữa tỉnh từ tây sang đông dài 65 km. Các sông này tạo ra 4 cửa sông lớn: Diêm Điền (Thái Bình), Ba Lạt, Trà Lý, Lân. Do đặc điểm sát biển nên chúng đều chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều, mùa hè mức nước dâng nhanh với lưu lượng lớn và hàm lượng phù sa cao, mùa đông lưu lượng giảm nhiều và lượng phù sa không đáng kể khiến nước mặn ảnh hưởng sâu vào đất liền từ 15 - 20 km.

Thái Bình nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm: mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 9; mùa đông khô lạnh từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau; tháng 10 và tháng 4 là mùa thu và mùa xuân tuy không rõ rệt như các nước nằm phía trên vành đai nhiệt đới.

  • Nhiệt độ trung bình: 23,5°C.
  • Số giờ nắng trong năm: 1.600 - 1.800 giờ.
  • Độ ẩm tương đối trung bình: 85 - 90%.

Tỉnh Thái Bình nằm trong vùng cận nhiệt đới ẩm, nên hàng năm đón nhận một lượng mưa lớn (1.700-2.200mm), lại là vùng bị chia cắt bởi các con sông lớn, đó là các chi lưu của sông Hồng, trước khi chạy ra biển. Mặt khác, do quá trình sản xuất nông nghiệp, trải qua nhiều thế hệ,người ta đã tạo ra hệ thống sông ngòi dày đặc. Tổng chiều dài các con sông, ngòi của Thái Bình lên tới 8492 km, mật độ bình quân từ 5–6 km/km². Hướng dòng chảy của các con sông đa số theo hướng tây bắc xuống đông nam. Phía bắc, đông bắc tỉnh Thái Bình còn chịu ảnh hưởng của sông Thái Bình.

Các hệ thống sông của tỉnh Thái Bình gồm:

  • Hệ thống sông ngoài đê: Phía tây, tây nam và phía nam (đoạn ngã ba sông Luộc đến cửa Ba Lạt) có sông Hồng chảy uốn khúc, quanh co, là nguồn cung cấp nước và phù sa chính cho Thái Bình. Phía tây bắc là sông Luộc (một chỉ lưu của sông Hồng), đây là sông cung cấp nước cho các huyện Quỳnh Phụ, Hưng Hà. Phía đông bắc là sông Hóa chảy ra cửa sông Thái Bình. Sông Trà Lý (một chi lưu của sông Hồng) bắt nguồn từ sông Hồng chảy ra biển, chia Thái Bình thành hai khu: khu bắc và khu nam. Sông Diêm Hộ, chảy qua một phần huyện Đông Hưng và chia đôi huyện Thái Thụy và chảy ra biển thông qua cống Trà Linh.
  • Hệ thống sông trong đê: Thái Bình còn có hệ thống sông ngòi trong đê chằng chịt chủ yếu phục vụ tưới tiêu cho đồng ruộng và sinh hoạt của người dân.

Quá trình hình thành các con sông lớn nhỏ của Thái Bình là sự kết hợp giữa sự phát triển tự nhiên và nhu cầu hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người. Các con sông tự nhiên được hình thành do quá trình vận động của các dòng chảy, bắt đầu từ thượng nguồn, về phía hạ lưu hướng dòng chảy luôn thay đổi do sông uốn khúc nhiều. Sông Hồng trước đây thường hay thay đổi dòng chảy. Từ khi hình thành hệ thống đê điều, dòng chảy của sông Hồng ổn định gần như diện mạo hôm nay. Hệ thống sông trong đê là kết quả quá trình chinh phục của con người, nhằm hạn chế tác hại của thiên tai, tận dụng các điều kiện tự nhiên để tưới tiêu trong nông nghiệp. Trải qua nhiều thập niên, người nông dân Thái Bình liên tục cải tạo, khơi sâu, nắn dòng các con sông nội đồng với mục đích tưới tiêu thuận lợi và một phần phục vu vận tải đường thủy.

Tỉnh Thái Bình có 8 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm 1 thành phố và 7 huyện với 260 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 10 phường, 9 thị trấn và 241 xã.

Thời tiết ở tỉnh Thái Bình

Thái Bình có thời tiết có sự khác biệt chút ít các huyện/ thành phố

Theo nguồn tin từ VTV – Đài truyền hình Việt Nam hay trang Accweather. Thời tiết của tỉnh Thái Bình hằng tháng đa phần không có biến động nhiều. Từ sáng, chiều, tối và đêm nhiệt độ chênh lệch từ 5 đến 10 độ C tùy theo mùa. Người dân sống ở tỉnh Thái Bình có thể xem các bản tin dự báo thời tiết hôm nay, ngày maingày kia, hoặc những ngày tới trên website thoitiet.vn để nắm bắt thông tin thời tiết và có thể chuẩn bị tốt nhất cho những dự định sắp tới của mình.

Trên trang web dự báo thời tiết thoitiet.vn của chúng tôi đều có thông tin thời tiết của ngày hôm qua và những ngày trước đó để cho bạn có thể đánh giá tình hình thời tiết trong quá khứ thông qua biểu đồ nhiệt độ. Nhằm có thể đưa ra những dự báo chính xác cho những ngày sắp tới.

Nhiệt độ của tỉnh Thái Bình bây giờ có một vài sự chênh lệch ở các huyện. Để các bạn dễ nắm bắt các thông tin về thời tiết. Hãy luôn cập nhật diễn biến thời tiết trên trang web của chúng tôi, để được cung cấp thông tin về dự báo thời tiết theo giờ địa phương. Cập nhật liên tục hàng giờ, cho phép bạn biết rõ ràng tình hình thời tiết nơi bạn đang đứng.

Cung cấp thông tin dự báo thời tiết dài ngày

Trang web của chúng tôi không chỉ dự báo thời tiết tỉnh Thái Bình trong hôm nay mà còn đưa ra dự báo cho thời tiết 3 ngày, 5 ngày hoặc 7 ngày – 1 tuần tới. Mục đích giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho những dự định ngắn hạn như đi thăm họ hàng, du lịch ngắn ngày,….

Nếu bạn có dự định đi chơi xa ở các tỉnh thành khác thì có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 10 đến 15 ngày tới để có sự chuẩn bị chu đáo nhất.

Những bạn đang chuẩn bị có chuyến công tác dài ngày từ 1 tháng trở lên có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 30 ngày tới để sắp xếp hành trang và chuẩn bị những vật dụng cần thiết.

Dự báo thời tiết tỉnh Thái Bình nhanh nhất

Các bạn đang chuẩn bị đi du lịch hay đi chơi xa có thể đang quan tâm đến tình hình thời tiết tuần này và tuần tới. Đừng lo lắng, trang web thoitiet.vn của chúng tôi có thể đưa ra dự báo cho rất nhiều ngày. Độ chính xác cho nhiệt độ thời tiết tuần này và tuần sau chỉ sai số khoảng 1 – 2 độ. Nếu bạn thích xem dự báo thời tiết tỉnh Thái Bình theo từng tháng, từng năm thì hệ thống dữ liệu của chúng tôi có thể đáp ứng. Hỗ trợ cho những bạn đang làm nghiên cứu hay các chuyên gia về thời tiết.

Ngoài ra, dự báo thời tiết tỉnh Thái Bình còn cập nhật đầy đủ và nhanh nhất tình hình thời tiết các tỉnh vào những dịp như Tết Nguyên Đán. Cho phép bà con đang đi làm ở nơi xa có thể nhận biết được thời tiết hiện tại quê nhà. Để lên lịch và chuẩn bị trở về đón Tết một cách thuận lợi nhất.

Danh sách các đơn vị hành chính tỉnh Thái Bình

STT Quận Huyện Phường Xã
1 Thành phố Thái Bình Phường Lê Hồng Phong
2 Thành phố Thái Bình Phường Bồ Xuyên
3 Thành phố Thái Bình Phường Đề Thám
4 Thành phố Thái Bình Phường Kỳ Bá
5 Thành phố Thái Bình Phường Quang Trung
6 Thành phố Thái Bình Phường Phú Khánh
7 Thành phố Thái Bình Phường Tiền Phong
8 Thành phố Thái Bình Phường Trần Hưng Đạo
9 Thành phố Thái Bình Phường Trần Lãm
10 Thành phố Thái Bình Xã Đông Hòa
11 Thành phố Thái Bình Phường Hoàng Diệu
12 Thành phố Thái Bình Xã Phú Xuân
13 Thành phố Thái Bình Xã Vũ Phúc
14 Thành phố Thái Bình Xã Vũ Chính
15 Thành phố Thái Bình Xã Đông Mỹ
16 Thành phố Thái Bình Xã Đông Thọ
17 Thành phố Thái Bình Xã Vũ Đông
18 Thành phố Thái Bình Xã Vũ Lạc
19 Thành phố Thái Bình Xã Tân Bình
20 Huyện Quỳnh Phụ Thị trấn Quỳnh Côi
21 Huyện Quỳnh Phụ Xã An Khê
22 Huyện Quỳnh Phụ Xã An Đồng
23 Huyện Quỳnh Phụ Xã Quỳnh Hoa
24 Huyện Quỳnh Phụ Xã Quỳnh Lâm
25 Huyện Quỳnh Phụ Xã Quỳnh Thọ
26 Huyện Quỳnh Phụ Xã An Hiệp
27 Huyện Quỳnh Phụ Xã Quỳnh Hoàng
28 Huyện Quỳnh Phụ Xã Quỳnh Giao
29 Huyện Quỳnh Phụ Xã An Thái
30 Huyện Quỳnh Phụ Xã An Cầu
31 Huyện Quỳnh Phụ Xã Quỳnh Hồng
32 Huyện Quỳnh Phụ Xã Quỳnh Khê
33 Huyện Quỳnh Phụ Xã Quỳnh Minh
34 Huyện Quỳnh Phụ Xã An Ninh
35 Huyện Quỳnh Phụ Xã Quỳnh Ngọc
36 Huyện Quỳnh Phụ Xã Quỳnh Hải
37 Huyện Quỳnh Phụ Thị trấn An Bài
38 Huyện Quỳnh Phụ Xã An Ấp
39 Huyện Quỳnh Phụ Xã Quỳnh Hội
40 Huyện Quỳnh Phụ Xã Châu Sơn
41 Huyện Quỳnh Phụ Xã Quỳnh Mỹ
42 Huyện Quỳnh Phụ Xã An Quí
43 Huyện Quỳnh Phụ Xã An Thanh
44 Huyện Quỳnh Phụ Xã An Vũ
45 Huyện Quỳnh Phụ Xã An Lễ
46 Huyện Quỳnh Phụ Xã Quỳnh Hưng
47 Huyện Quỳnh Phụ Xã Quỳnh Bảo
48 Huyện Quỳnh Phụ Xã An Mỹ
49 Huyện Quỳnh Phụ Xã Quỳnh Nguyên
50 Huyện Quỳnh Phụ Xã An Vinh
51 Huyện Quỳnh Phụ Xã Quỳnh Xá
52 Huyện Quỳnh Phụ Xã An Dục
53 Huyện Quỳnh Phụ Xã Đông Hải
54 Huyện Quỳnh Phụ Xã Quỳnh Trang
55 Huyện Quỳnh Phụ Xã An Tràng
56 Huyện Quỳnh Phụ Xã Đồng Tiến
57 Huyện Hưng Hà Thị trấn Hưng Hà
58 Huyện Hưng Hà Xã Điệp Nông
59 Huyện Hưng Hà Xã Tân Lễ
60 Huyện Hưng Hà Xã Cộng Hòa
61 Huyện Hưng Hà Xã Dân Chủ
62 Huyện Hưng Hà Xã Canh Tân
63 Huyện Hưng Hà Xã Hòa Tiến
64 Huyện Hưng Hà Xã Hùng Dũng
65 Huyện Hưng Hà Xã Tân Tiến
66 Huyện Hưng Hà Thị trấn Hưng Nhân
67 Huyện Hưng Hà Xã Đoan Hùng
68 Huyện Hưng Hà Xã Duyên Hải
69 Huyện Hưng Hà Xã Tân Hòa
70 Huyện Hưng Hà Xã Văn Cẩm
71 Huyện Hưng Hà Xã Bắc Sơn
72 Huyện Hưng Hà Xã Đông Đô
73 Huyện Hưng Hà Xã Phúc Khánh
74 Huyện Hưng Hà Xã Liên Hiệp
75 Huyện Hưng Hà Xã Tây Đô
76 Huyện Hưng Hà Xã Thống Nhất
77 Huyện Hưng Hà Xã Tiến Đức
78 Huyện Hưng Hà Xã Thái Hưng
79 Huyện Hưng Hà Xã Thái Phương
80 Huyện Hưng Hà Xã Hòa Bình
81 Huyện Hưng Hà Xã Chi Lăng
82 Huyện Hưng Hà Xã Minh Khai
83 Huyện Hưng Hà Xã Hồng An
84 Huyện Hưng Hà Xã Kim Chung
85 Huyện Hưng Hà Xã Hồng Lĩnh
86 Huyện Hưng Hà Xã Minh Tân
87 Huyện Hưng Hà Xã Văn Lang
88 Huyện Hưng Hà Xã Độc Lập
89 Huyện Hưng Hà Xã Chí Hòa
90 Huyện Hưng Hà Xã Minh Hòa
91 Huyện Hưng Hà Xã Hồng Minh
92 Huyện Đông Hưng Thị trấn Đông Hưng
93 Huyện Đông Hưng Xã Đô Lương
94 Huyện Đông Hưng Xã Đông Phương
95 Huyện Đông Hưng Xã Liên Giang
96 Huyện Đông Hưng Xã An Châu
97 Huyện Đông Hưng Xã Đông Sơn
98 Huyện Đông Hưng Xã Đông Cường
99 Huyện Đông Hưng Xã Phú Lương
100 Huyện Đông Hưng Xã Mê Linh
101 Huyện Đông Hưng Xã Lô Giang
102 Huyện Đông Hưng Xã Đông La
103 Huyện Đông Hưng Xã Minh Tân
104 Huyện Đông Hưng Xã Đông Xá
105 Huyện Đông Hưng Xã Chương Dương
106 Huyện Đông Hưng Xã Nguyên Xá
107 Huyện Đông Hưng Xã Phong Châu
108 Huyện Đông Hưng Xã Hợp Tiến
109 Huyện Đông Hưng Xã Hồng Việt
110 Huyện Đông Hưng Xã Hà Giang
111 Huyện Đông Hưng Xã Đông Kinh
112 Huyện Đông Hưng Xã Đông Hợp
113 Huyện Đông Hưng Xã Thăng Long
114 Huyện Đông Hưng Xã Đông Các
115 Huyện Đông Hưng Xã Phú Châu
116 Huyện Đông Hưng Xã Liên Hoa
117 Huyện Đông Hưng Xã Đông Tân
118 Huyện Đông Hưng Xã Đông Vinh
119 Huyện Đông Hưng Xã Đông Động
120 Huyện Đông Hưng Xã Hồng Bạch
121 Huyện Đông Hưng Xã Trọng Quan
122 Huyện Đông Hưng Xã Hồng Giang
123 Huyện Đông Hưng Xã Đông Quan
124 Huyện Đông Hưng Xã Đông Quang
125 Huyện Đông Hưng Xã Đông Xuân
126 Huyện Đông Hưng Xã Đông Á
127 Huyện Đông Hưng Xã Đông Hoàng
128 Huyện Đông Hưng Xã Đông Dương
129 Huyện Đông Hưng Xã Minh Phú
130 Huyện Thái Thụy Thị trấn Diêm Điền
131 Huyện Thái Thụy Xã Thụy Trường
132 Huyện Thái Thụy Xã Hồng Dũng
133 Huyện Thái Thụy Xã Thụy Quỳnh
134 Huyện Thái Thụy Xã An Tân
135 Huyện Thái Thụy Xã Thụy Ninh
136 Huyện Thái Thụy Xã Thụy Hưng
137 Huyện Thái Thụy Xã Thụy Việt
138 Huyện Thái Thụy Xã Thụy Văn
139 Huyện Thái Thụy Xã Thụy Xuân
140 Huyện Thái Thụy Xã Dương Phúc
141 Huyện Thái Thụy Xã Thụy Trình
142 Huyện Thái Thụy Xã Thụy Bình
143 Huyện Thái Thụy Xã Thụy Chính
144 Huyện Thái Thụy Xã Thụy Dân
145 Huyện Thái Thụy Xã Thụy Hải
146 Huyện Thái Thụy Xã Thụy Liên
147 Huyện Thái Thụy Xã Thụy Duyên
148 Huyện Thái Thụy Xã Thụy Thanh
149 Huyện Thái Thụy Xã Thụy Sơn
150 Huyện Thái Thụy Xã Thụy Phong
151 Huyện Thái Thụy Xã Thái Thượng
152 Huyện Thái Thụy Xã Thái Nguyên
153 Huyện Thái Thụy Xã Dương Hồng Thủy
154 Huyện Thái Thụy Xã Thái Giang
155 Huyện Thái Thụy Xã Hòa An
156 Huyện Thái Thụy Xã Sơn Hà
157 Huyện Thái Thụy Xã Thái Phúc
158 Huyện Thái Thụy Xã Thái Hưng
159 Huyện Thái Thụy Xã Thái Đô
160 Huyện Thái Thụy Xã Thái Xuyên
161 Huyện Thái Thụy Xã Mỹ Lộc
162 Huyện Thái Thụy Xã Tân Học
163 Huyện Thái Thụy Xã Thái Thịnh
164 Huyện Thái Thụy Xã Thuần Thành
165 Huyện Thái Thụy Xã Thái Thọ
166 Huyện Tiền Hải Thị trấn Tiền Hải
167 Huyện Tiền Hải Xã Đông Trà
168 Huyện Tiền Hải Xã Đông Long
169 Huyện Tiền Hải Xã Đông Quí
170 Huyện Tiền Hải Xã Vũ Lăng
171 Huyện Tiền Hải Xã Đông Xuyên
172 Huyện Tiền Hải Xã Tây Lương
173 Huyện Tiền Hải Xã Tây Ninh
174 Huyện Tiền Hải Xã Đông Trung
175 Huyện Tiền Hải Xã Đông Hoàng
176 Huyện Tiền Hải Xã Đông Minh
177 Huyện Tiền Hải Xã Đông Phong
178 Huyện Tiền Hải Xã An Ninh
179 Huyện Tiền Hải Xã Đông Cơ
180 Huyện Tiền Hải Xã Tây Giang
181 Huyện Tiền Hải Xã Đông Lâm
182 Huyện Tiền Hải Xã Phương Công
183 Huyện Tiền Hải Xã Tây Phong
184 Huyện Tiền Hải Xã Tây Tiến
185 Huyện Tiền Hải Xã Nam Cường
186 Huyện Tiền Hải Xã Vân Trường
187 Huyện Tiền Hải Xã Nam Thắng
188 Huyện Tiền Hải Xã Nam Chính
189 Huyện Tiền Hải Xã Bắc Hải
190 Huyện Tiền Hải Xã Nam Thịnh
191 Huyện Tiền Hải Xã Nam Hà
192 Huyện Tiền Hải Xã Nam Thanh
193 Huyện Tiền Hải Xã Nam Trung
194 Huyện Tiền Hải Xã Nam Hồng
195 Huyện Tiền Hải Xã Nam Hưng
196 Huyện Tiền Hải Xã Nam Hải
197 Huyện Tiền Hải Xã Nam Phú
198 Huyện Kiến Xương Thị trấn Kiến Xương
199 Huyện Kiến Xương Xã Trà Giang
200 Huyện Kiến Xương Xã Quốc Tuấn
201 Huyện Kiến Xương Xã An Bình
202 Huyện Kiến Xương Xã Tây Sơn
203 Huyện Kiến Xương Xã Hồng Thái
204 Huyện Kiến Xương Xã Bình Nguyên
205 Huyện Kiến Xương Xã Lê Lợi
206 Huyện Kiến Xương Xã Vũ Lễ
207 Huyện Kiến Xương Xã Thanh Tân
208 Huyện Kiến Xương Xã Thượng Hiền
209 Huyện Kiến Xương Xã Nam Cao
210 Huyện Kiến Xương Xã Đình Phùng
211 Huyện Kiến Xương Xã Vũ Ninh
212 Huyện Kiến Xương Xã Vũ An
213 Huyện Kiến Xương Xã Quang Lịch
214 Huyện Kiến Xương Xã Hòa Bình
215 Huyện Kiến Xương Xã Bình Minh
216 Huyện Kiến Xương Xã Vũ Quí
217 Huyện Kiến Xương Xã Quang Bình
218 Huyện Kiến Xương Xã Vũ Trung
219 Huyện Kiến Xương Xã Vũ Thắng
220 Huyện Kiến Xương Xã Vũ Công
221 Huyện Kiến Xương Xã Vũ Hòa
222 Huyện Kiến Xương Xã Quang Minh
223 Huyện Kiến Xương Xã Quang Trung
224 Huyện Kiến Xương Xã Minh Quang
225 Huyện Kiến Xương Xã Vũ Bình
226 Huyện Kiến Xương Xã Minh Tân
227 Huyện Kiến Xương Xã Nam Bình
228 Huyện Kiến Xương Xã Bình Thanh
229 Huyện Kiến Xương Xã Bình Định
230 Huyện Kiến Xương Xã Hồng Tiến
231 Huyện Vũ Thư Thị trấn Vũ Thư
232 Huyện Vũ Thư Xã Hồng Lý
233 Huyện Vũ Thư Xã Đồng Thanh
234 Huyện Vũ Thư Xã Xuân Hòa
235 Huyện Vũ Thư Xã Hiệp Hòa
236 Huyện Vũ Thư Xã Phúc Thành
237 Huyện Vũ Thư Xã Tân Phong
238 Huyện Vũ Thư Xã Song Lãng
239 Huyện Vũ Thư Xã Tân Hòa
240 Huyện Vũ Thư Xã Việt Hùng
241 Huyện Vũ Thư Xã Minh Lãng
242 Huyện Vũ Thư Xã Minh Khai
243 Huyện Vũ Thư Xã Dũng Nghĩa
244 Huyện Vũ Thư Xã Minh Quang
245 Huyện Vũ Thư Xã Tam Quang
246 Huyện Vũ Thư Xã Tân Lập
247 Huyện Vũ Thư Xã Bách Thuận
248 Huyện Vũ Thư Xã Tự Tân
249 Huyện Vũ Thư Xã Song An
250 Huyện Vũ Thư Xã Trung An
251 Huyện Vũ Thư Xã Vũ Hội
252 Huyện Vũ Thư Xã Hòa Bình
253 Huyện Vũ Thư Xã Nguyên Xá
254 Huyện Vũ Thư Xã Việt Thuận
255 Huyện Vũ Thư Xã Vũ Vinh
256 Huyện Vũ Thư Xã Vũ Đoài
257 Huyện Vũ Thư Xã Vũ Tiến
258 Huyện Vũ Thư Xã Vũ Vân
259 Huyện Vũ Thư Xã Duy Nhất
260 Huyện Vũ Thư Xã Hồng Phong
Mở rộng